Bài 86 trang 36 SGK môn Toán lớp 6 tập 1
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 134.4 + 16 chia hết cho 4 |
||
b) 21.8 + 17 chia hết cho 8 |
||
c) 3.100 + 34 chia hết cho 6 |
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 134.4 + 16 chia hết cho 4 |
||
b) 21.8 + 17 chia hết cho 8 |
||
c) 3.100 + 34 chia hết cho 6 |
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 hay không:
a) 48 + 56 ; b) 80 + 17
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6:
a) 54 - 36 ; b) 60 - 14
Tính chất chia hết của một tổng
a) 35 + 49 + 210;
b) 42 + 50 + 140;
c) 560 + 18 + 3
Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x với x ∈ N. Tìm x để:
a) A chia hết cho 2 ; b) A không chia hết cho 2
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không?
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. |
||
b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6. |
||
c) Nếu tổng của hai sô chia hết cho 5 và một trong hai sô đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5. |
||
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7. |
|
Gạch dưới số mà em chọn:
a) Nếu a ⋮ 3 và b ⋮ 3 thì tổng a + b chia hết cho 6 ; 9 ; 3
b) Nếu a ⋮ 2 và b ⋮ 4 thì tổng a + b chia hết cho 4 ; 2 ; 6
c) Nếu a ⋮ 6 và b ⋮ 9 thì tổng a + b chia hết cho 6 ; 3 ; 9