Loading [MathJax]/extensions/tex2jax.js

Vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn

1. Vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn

Cho đường tròn left(Cright) có tâm O, bán kính R và đường thẳng Delta. Khi đó:

Deltaleft(Cright) không có điểm chung Leftrightarrowdleft(I;Deltaright > R)

Deltaleft(Cright) có điểm chung duy nhất MLeftrightarrowdleft(I;Deltaright = R = IM)

Khi đó Delta được gọi là tiếp tuyến với đường tròn hay Deltaleft(Cright) tiếp xúc với nhau tại M.

Deltaleft(Cright) có hai điểm chung phân biệt Leftrightarrowdleft(I;Deltaright < R)

2. Một số dạng toán thường gặp về tiếp tuyến và đường tròn

Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn

Cho đường tròn   left(Cright:{xa^2} + {yb^2} = {R^2}) có tâm Ileft(a;bright), bán kính R.

a) Tiếp tuyến với left(Cright) tại Mleft(x0;y0right) đi qua M và nhận overrightarrowIM là véc tơ pháp tuyến.

b) Tiếp tuyến với left(Cright) đi qua Mleft(x0;y0right)

– Gọi phương trình đường thẳng $Delta :ax + by + c = 0$

– Lập hệ phương trình (left{ begin{array}{l}M in Delta \dI,Delta = Rend{array} right.) tìm mối quan hệ a,b,c.

– Cho a hoc(b,c) một giá trị cụ thể thưngcho(a=1) rồi tìm b,c

c) Tiếp tuyến Delta với left(Cright) song song hoặc vuông góc với đường thẳng d đã cho.

– Xác định VTPT VTCP của Delta và gọi phương trình của Delta

Delta là tiếp tuyến với left(Cright Leftrightarrow dleftI,Deltaright = R)

Dạng 2: Viết phương trình đường tròn biết mối quan hệ của nó với đường thẳng cho trước.

Cho đường thẳng Delta:ax+by+c=0

a) Đường tròn có tâm I và tiếp xúc Delta thì R=dleft(I,Deltaright)

b) Đường tròn có tâm I và cắt Delta tại hai điểm A,B thỏa mãn điều kiện nào đó:

dleft(I,Deltaright = sqrt {{R^2} – dfrac{{A{B^2}}}{4}} )

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *