Dạng 1: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng ) giới hạn bởi đồ thị hàm số ), trục và hai đường thẳng ) quanh trục
Công thức tính:
Dạng 2: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng ) giới hạn bởi đồ thị hàm số ), trục và hai đường thẳng ) quanh trục .
Công thức tính:
Dạng 3: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng ) giới hạn bởi các đồ thị hàm số ,y = gleft) liên tục trên le gleft,forall x in left) quay quanh trục
Công thức tính:
Dạng 4: Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi các mặt phẳng biết diện tích thiết diện cắt bởi mặt phẳng vuông góc trục $Ox$ là ).
Công thức tính:
Khi miền giới hạn bởi nhiều đồ thị hàm số thì ta nên vẽ hình, sau đó từ hình vẽ suy ra cách tính.
Ví dụ: Cho đường cong và đường thẳng . Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường trên quanh .
Ta có:
Thể tích:
$= pi left. {left} right|_{ – 1}^1 = dfrac{{16pi }}{{15}}$.