Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/config.js

Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

I. Các kiến thức cần nhớ

Ví dụ: $2,4142 ldots $ là số vô tỉ.

Ví dụ: Các căn bậc hai của $5$  là (sqrt 5 ) và ( – sqrt 5 )

Chú ý: Không được viết (sqrt 9  =  pm 3).

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Liên hệ giữa lũy thừa bậc hai và căn bậc hai

Phương pháp:

Nếu ({x^2} = a,left( {a ge 0;,x ge 0} right)) thì (sqrt a  = x) và ngược lại

Dạng 2: Tìm căn bậc hai của một số cho trước

Phương pháp:

+ Sử dụng định nghĩa căn bậc hai

+ Số dương có hai căn bậc hai là hai số đối nhau, số âm không có căn bậc hai

+ Với (sqrt a ) ta có (a ge 0) và (sqrt a  ge 0).

Dạng 3: Tìm một số khi biết căn bậc hai của nó

Phương pháp:

Nếu (sqrt x  = a,left( {a ge 0} right)) thì (x = {a^2}).

Dạng 4: So sánh các căn bậc hai

Phương pháp:

Với hai số dương bất kì (a) và (b):

+ Nếu (a = b) thì (sqrt a  = sqrt b ) .

+ Nếu (a > b) thì (sqrt a  > sqrt b ) .

+ Nếu (a < b) thì (sqrt a  < sqrt b .)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *