I. Các kiến thức cần nhớ
1. Số phần tử của một tập hợp
Ví dụ:
$A = { x , y}$
B = { bút , thước }
$C = { 1; 2 ; 3; 4; …..; 100 }$
D = $emptyset $
2. Tập hợp con
Chú ý:
– Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó. Quy ước: tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
* Cách tìm số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có $n$ phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là ${2^n}.$
– Giao của hai tập hợp
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Sử dụng các kí hiệu
Phương pháp:
Cần nắm vững: Kí hiệu
A
Dạng 2: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
Phương pháp:
-Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó.
– Sử dụng các công thức sau:
Tập hợp các số tự nhiên từ $a$ đến $b$ có: $b–a + 1$ phần tử
+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn $a$ đến số chẵn $b$ có: $left
+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ $m$ đến số lẻ $n$ có: $left
+ Tập hợp các số tự nhiên từ $a$ đến $b,$ hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, có: $left
Dạng 3: Bài tập về tập rỗng
Phương pháp
Nắm vững định nghĩa tập hợp rỗng: tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu
Dạng 4: Viết tất cả các tập hợp con của tập cho trước
Phương pháp
Giả sử tập hợp $A$ có $n$ phần tử. Ta viết lần lượt các tập hợp con:
+ Không có phần tử nào
+ Có $1$ phần tử;
+ Có $2$ phần tử;
+ . . .
+ Có $n$ phần tử.
Chú ý: Tập hợp rỗng là tập hợp của mọi tập hợp: $emptyset subset A$.
Người ta chứng minh được rằng nếu một hợp có $n$ phần tử thì số tập hợp con của nó bằng ${2^n}.$