Bài 34 trang 17 SGK môn Toán lớp 6 tập 1
Sử dụng máy tính bỏ túi
Các bài tập về máy tính bỏ túi trong cuốn sách này được trình bày theo cách sử dụng máy tính bỏ túi SHARP TK-340; nhiều loại máy tính bỏ túi khác cũng được sử dụng tương tự.
a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi (hình 13):
- Nút mở máy: ON/C
- Nút tắt máy: OFF
- Các nút số từ 0 đến 9: 0 1 2 3 ... 9
- Nút dấu cộng: +
- Nút dấu "=" cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số: =
- Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm): CE
b) Cộng hai hay nhiều số:
Phép tính |
Nút ấn |
Kết quả |
13 + 28 |
|
41 |
214 + 37 + 9 |
|
260 |
c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng:
1364 + 4578; 6453 + 1469; 5421 + 1469;
3124 + 1469; 1534 + 217 + 217 + 217
Trả lời
* Lưu ý:
Các bài tập sử dụng máy tính bỏ túi trong SGK đều sử dụng cho máy tính SHARP TK – 340. Tuy nhiên hiện nay chúng ta thường sử dụng các loại máy tính CASIO (fx–570ES, fx–570MS, fx–570ES Plus, fx–570VN Plus,…) hoặc các loại máy tính VINACAL (fx–570ES, fx–570ES Plus II).
– Các tính năng trên các loại máy tính CASIO, VINACAL trên như : mở máy ; cộng, trừ, nhân, chia ; các phím số ; dấu = ;… giống hệt như hướng dẫn trên máy SHARP TK – 340.
– Sự khác nhau giữa các loại máy CASIO, VINACAL và SHARP TK – 340 :
Tính năng |
SHARP TK – 340 |
CASIO, VINACAL |
Tắt máy |
OFF |
SHIFT + AC |
Xóa kí tự bị đưa nhầm |
CE |
DEL |
Hướng dẫn giải chi tiết
1364+4578 = 5942 ; 6453+1469 = 7922 ; 5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593 ; 1534+217+217+217 = 2185;