I. Các kiến thức cần nhớ
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
${a^2}$ gọi là $a$ bình phương
${a^3}$ gọi là $a$ lập phương
Quy ước: ${a^1} = a$; ${a^0} = 1left
Ví dụ:
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Ví dụ:
3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Ví dụ:
4. Mở rộng
a) Lũy thừa của lũy thừa
Ví dụ:
b) Lũy thừa của một tích
Ví dụ:
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Viết gọn một tích, một phép tính dưới dạng một lũy thừa
Phương pháp giải
Áp dụng công thức: $underbrace {a.a.a…..a}_{n,{rm{thua}},{rm{so}}} = {a^n};
Dạng 2: Nhân; chia hai lũy thừa cùng cơ số
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};{a^m}:{a^n} = {a^{m – n}}left
Dạng 3: So sánh các số viết dưới dạng lũy thừa
Phương pháp giải
Để so sánh các số viết dưới dạng lũy thừa, ta có thể làm theo:
Cách 1: Đưa về cùng cơ số là số tự nhiên, rồi so sánh hai số mũ
Nếu
Cách 2: Đưa về cùng số mũ rồi so sánh hai cơ số
Nếu
Cách 3: Tính cụ thể rồi so sánh
Ngoài ra ta còn sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu
Dạng 4: Tìm số mũ của một lũy thừa trong một đẳng thức.
Phương pháp giải
-Đưa về hai luỹ thừa của cùng một cơ số.
-Sử dụng tính chất : với
Dạng 5: Tìm cơ số của lũy thừa
Phương pháp giải
– Dùng định nghĩa lũy thừa:
$underbrace {a.a…..a}_{n,{rm{thừa}},{rm{số}},a}$ $ = {a^n}$
– Hoặc sử dụng tính chất với
nếu ${a^m} = {b^m}$ thì $a = n,,