Lũy thừa của một số hữu tỉ

I. Các kiến thức cần nhớ

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Ví dụ: ({2^3} = 2.2.2)

Chú ý: Khi viết lũy thừa dưới dạng (dfrac{a}{b}left( {a,,b in mathbb{Z};,b ne 0} right)) , ta có ({left( {dfrac{a}{b}} right)^n} = dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}})

2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số

Ví dụ: ({3^5}{.3^2} = {3^{5 + 2}} = {3^7};)({2^7}:{2^2} = {2^{7 – 2}} = {2^5}).

3. Lũy thừa của lũy thừa

Ví dụ: ({left( {{2^3}} right)^4} = {2^{3.4}} = {2^{12}}).

4. Lũy thừa của một tích

Ví dụ: ({left( {2.3} right)^2} = {2^2}{.3^2} = 4.9 = 36)

5. Lũy thừa của một thương

Ví dụ: ({left( {dfrac{2}{3}} right)^3} = dfrac{{{2^3}}}{{{3^3}}} = dfrac{8}{{27}})

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính tích các lũy thừa, thương các lũy thừa, lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa lũy thừa và các công thức ({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}); ({x^m}:{x^n} = {x^{m – n}})(left( {x ne 0,m ge n} right);)({left( {{x^m}} right)^n} = {x^{m.n}};) ({left( {dfrac{x}{y}} right)^n} = dfrac{{{x^n}}}{{{y^n}}})(left( {y ne 0} right).)

Dạng 2: Tìm số mũ hoặc cơ số của một lũy thừa

Phương pháp:

Ta sử dụng tính chất nếu ({a^m} = {a^n})  thì (m = n,,left( {a ne 0;a ne  pm 1} right))

+ Nếu ({a^n} = {b^n}) thì (a = b) nếu (n) lẻ;(a =  pm b) nếu (n) chẵn

Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức

Phương pháp:

Thực hiện đúng thứ tự của phép tính: Lũy thừa, nhân, chia, cộng, trừ. Nếu có dấu ngoặc ta cần làm theo thứ tự: ngoặc tròn-ngoặc vuông-ngoặc nhọn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *