Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng

1. Định nghĩa

Hệ trục tọa độ gồm hai trục vuông góc OxOy với hai vectơ đơn vị lần lượt là overrightarrowi,,overrightarrowj. Điểm O gọi là gốc tọa độ, Ox gọi là trục hoànhOy gọi là trục tung.

Kí hiệu Oxy hay left(O;overrightarrowi,overrightarrowjright)

2. Tọa độ điểm, tọa độ vec tơ

+ Trong hệ trục tọa độ left(O;overrightarrowi,overrightarrowjright) nếu overrightarrowu=xoverrightarrowi+yoverrightarrowj thì cặp số left(x;yright) được gọi là tọa độ của vectơ overrightarrowu, kí hiệu là overrightarrowu=left(x;yright) hay overrightarrowuleft(x;yright).

$x$  được gọi là hoành độ, $y$  được gọi là tung độ của vectơ overrightarrowu

+ Nếu overrightarrowOM=xoverrightarrowi+yoverrightarrowj thì left(x;yright) gọi là tọa độ của điểm $M$, kí hiệu là M=left(x;yright) hay Mleft(x;yright). 

$x$  được gọi là hoành độ, $y$  được gọi là tung độ của điểm $M$ .

3. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm tam giác

Cho A(xA;yA,{rm{ }}BxB;yB,,,CleftxC;yCright) phân biệt, không thẳng hàng và $M$ là trung điểm $AB$, G là trọng tâm của tam giác. Khi đó:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *