Loading [MathJax]/jax/input/TeX/config.js

Hệ phương trình có cấu trúc đặc biệt

1. Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai

Dạng tổng quát: (left{ begin{array}{l}ax + by = c,,,,,left1right\d{x^2} + exy + f{y^2} + gx + hy = i,,,,,left2rightend{array} right.)

Phương pháp giải:

– Bước 1: Từ phương trình bậc nhất 1, rút x theo y hoc(y theo x).

– Bước 2: Thế vào phương trình còn lại 2 để giải tìm $x$ hoctìm$y$.

2. Hệ phương trình đối xứng loại I

Dấu hiệu nhận dạng: Khi thay đổi vị trí xy cho nhau thì hệ không thay đổi và trật tự các phương trình cũng không thay đổi.

Phương pháp giải:

– Bước 1: đặt $S = x + y,{rm{ }}P = xy.$

– Bước 2: Giải hệ với ẩn $S,{rm{ }}P$ với điều kiện có nghiệm $x;y$ là ${S^2} ge 4P.$

– Bước 3: Tìm nghiệm $x;y$ bằng cách thế vào phương trình ${X^2} – SX + P = 0.$

3. Hệ phương trình đối xứng loại II

Dấu hiệu nhận dạng: Khi thay đổi vị trí xy cho nhau thì hệ phương trình không thay đổi và trật tự các phương trình thay đổi phươngtrìnhnàytrthànhphươngtrìnhkia.

Phương pháp giải:

– Bước 1: Lấy vế trừ vế và phân tích thành nhân tử đưa về dạng $xy.fx = 0,$

– Bước 2: Tìm mối quan hệ giữa x,y từ phương trình thu được.

4. Hệ phương trình đẳng cấp bậc hai

Dạng tổng quát: $left{ begin{array}{l}{a_1}{x^2} + {b_1}xy + {c_1}{y^2} = {d_1}\{a_2}{x^2} + {b_2}xy + {c_2}{y^2} = {d_2}end{array} right.i$                                    

Phương pháp giải:

$i Leftrightarrow left{ begin{array}{l}{d_2}a1x2+b1xy+c1y2 = {d_1}.{d_2}1\{d_1}a2x2+b2xy+c2y2 = {d_1}.{d_2}2end{array} right.$

Lấy $12 Rightarrow a1d2a2d1 cdot {x^2} + b1d2b2d1 cdot xy + c1d2c2d1 cdot {y^2} = 0.$ Đây là phương trình đẳng cấp bậc hai nên sẽ tìm được mối liên hệ $x,y$

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *