Bảng trừ

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Bảng trừ trong phạm vi $20.$

– Vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi $20$ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

– Cách vận dụng bảng trừ trong phạm vi $20 $ để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi $100,$ giải toán về ít hơn.

– Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính nhẩm

– Nhẩm lại các phép tính đã học.

– Nhẩm phép trừ có thể dựa vào cách nhẩm phép tính cộng.

Ví dụ: Nhẩm: (14 – 7)

Giải

Cách 1: Nhẩm (14 – 4) được bao nhiêu rồi trừ tiếp đi 3 thì sẽ là kết quả của phép trừ (14 – 7)

(14 – 4 = 10) và (10 – 3 = 7) nên (14 – 7 = 7)

Cách 2: Nhẩm dựa vào phép cộng (7 + 7 = 14) nên (14 – 7 = 7)

Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ liên tiếp.

– Biểu thức chỉ chứa phép toán cộng hoặc trừ thì em thực hiện theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính (9 – 8 + 9)

Giải

(9 – 8 + 9 = 1 + 9 = 10)

Dạng 3: Tìm yếu tố còn thiếu

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ: Tìm (x), biết: (x + 7 = 12)

Giải

(begin{array}{l}x + 7 = 12\,,,,,,,,,,,,x = 12 – 7\,,,,,,,,,,,,x = 5end{array})

Vậy giá trị của (x = 5)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *