PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 14
Đại số 9 : Ôn tập chương II
Hình học 9: §4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Bài 1: Cho hàm số $y = 2mx + m – 1$ có đồ thị là (d1)
1. Tìm m để:
a. Hàm số đồng biến ; hàm số nghịch biến ?
b. (d1) đi qua điểm A(1;2)?
c. (d1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -2 ?
d. (d1) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -1 ?
e. (d1) cắt đường thẳng $y = x + 1$ tại một điểm trên trục tung; trên trục hoành ?
f. (d1) cắt đường thẳng $y = 3x -2$ tại điểm có hoành độ bằng 2 ?
g. (d1) cắt đường thẳng $y = x -5$ tại điểm có tung độ bằng -3 ?
h. (d1) cắt đường thẳng $2x-y=1$ ?
i. (d1) song song với đường thẳng $y = – dfrac{1}{3}x + 1$ ? ?
j. (d1) trùng với đường thẳng $ – 2x – y = 5$ ?
k. (d1) vuông góc với đường thẳng $x – y = 2$ ?
2. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1): $y = 3x – 2$ (d2): $2y – x = 1$
3. Tìm m để 3 đường thẳng sau đồng quy:
(d1) : y = 2x – 3 (d2): y = x – 1 (d3): y = (m – 1)x + 2
Bài 2: Cho hình thang ABCD
- Tính độ dài AD.
b) Chứng minh rằng AD tiếp xúc với đường tròn có đường kính là BC.
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A.
a) Dựng đường tròn tâm I đi qua B, tiếp xúc với AC, có I thuộc cạnh BC
b) Cho AB = 24cm; AC = 32cm. Tính bán kính đường tròn
Bài 4: Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng
a) Nếu đường thẳng a và đường tròn $left |
1) thì $dge R$ |
b) Nếu đường thẳng a và đường tròn $left |
2) thì $d<R$ |
c) Nếu đường thẳng a và đường tròn $left |
3) thì $d=R$ |
|
4) thì $d>R$ |
– Hết –
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1 $y=2m.x+m1$
a) Hàm số đồng biến khi m > 0 và nghịch biến khi m < 0
b. $
c. $
M thuộc $
d. $
N thuộc $
e. $
$ |
$ |
$y=x+1$ cắt trục tung tại $Aleft $ Vậy m = 2 thì $
|
$y=x+1$ cắt trục hoành tại $Bleft $ $left{ begin{array}{l} Vậy m = 1 thì $ |
f. $
Gọi $C
$
2m ne 3\
C in
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m ne dfrac{3}{2}\
4 = 2m.2 + m – 1
end{array} right. Leftrightarrow m = 1$
Vậy m = 1 thì $
g. (d1) cắt đường thẳng $ytext{ }=text{ }x~-~5$ tại điểm có tung độ bằng? -3 ?
Gọi $D
$
2m ne 1\
D in
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m ne dfrac{1}{2}\
– 3 = 2m.2 + m – 1
end{array} right. Leftrightarrow m = dfrac{{ – 2}}{5}$
Vậy $m=-dfrac{2}{5}$ thì $
h. (d1) cắt đường thẳng 2x – y = 1. Ta có: $2xtext{ }text{ }ytext{ }=text{ }1Leftrightarrow y=2x-1$
$
i. (d1) song song với đường thẳng 2x-y=1 .
Song song $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2m = dfrac{{ – 1}}{3}\
m – 1 ne 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m = dfrac{{ – 1}}{6}\
m ne 2
end{array} right. Leftrightarrow m = dfrac{{ – 1}}{6}$
j. (d1) trùng với đường thẳng $-2x-y=5$ . Ta có $-2x-y=5Leftrightarrow y=-2x-5$
Trung nhau$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2m = – 2\
m – 1 = – 5
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m = – 1\
m = – 4
end{array} right. Leftrightarrow m in emptyset $. Vậy không có giá trị nào của m thoả mãn điều kiện đề toán.
k. (d1) vuông góc với đường thẳng $x-y=2$. Ta có $x-y=2Leftrightarrow y=x-2$
Vuông góc $Leftrightarrow 2m.1=-1Leftrightarrow m=dfrac{-1}{2}$
2. Tọa độ giao điểm của 2 đồ thị
$2y-x=1Leftrightarrow y=dfrac{x}{2}+dfrac{1}{2}$; $ytext{ }=text{ }3xtext{ }-text{ }2$.
Ta có $3ne dfrac{1}{2}$ nên đồ thị hàm số của hai hàm đã cho cắt nhau.
Giả sử $E
Do E thuộc $2y-x=1$ nên ta có $2{{y}_{E}}-{{x}_{E}}=1$
Thay ${{y}_{E}}text{ }=text{ }3{{x}_{E}}text{ }-text{ }2$ vào $2{{y}_{E}}-{{x}_{E}}=1$ ta có:
$2
Thay ${{x}_{E}}text{ }=text{ }1$ ta có ${{y}_{E}}text{ }=text{ }3.1text{ }-text{ }2=1$
Vậy giao điểm của hai đường thẳng cần tìm có là E
3. Giải tương tự bài 1 ý 2. Tìm được tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là H
Để (d1), (d2) và (d3) đồng quy thì đường thẳng (d3): $y=
$Leftrightarrow $ 1 =
Vậy với $m=dfrac{3}{4}$thì d1, d2 và d3 đồng quy.
Bài 2:
a) Hạ $BKbot CD$
Dễ dàng chứng minh được tứ giác $ABKD$là hình chữ nhật
Trong tam giác $Delta BKC$ vuông tại $K$có: $begin{array}{l}
B{C^2} = B{K^2} + K{C^2}\
Leftrightarrow B{K^2} = {13^2} – {5^2} = 169 – 25 = 144\
Leftrightarrow BK = 12cm
end{array}$
Vậy $AD=BK=12cm$
b) Gọi $I$ là trung điểm $BC$
Đường tròn tâm $
Gọi H là trung điểm của AD, khi đó IH là đường trung bình của hình thang ABCD
Có $d=IH=dfrac{AB+CD}{2}=dfrac{4+9}{2}=6,5cm$ và IH // AB // CD
Mặt khác ABCD là hình thang vuông nên $IHbot AD$
Do $d=R$ nên H thuộc đường tròn $
Từ
Bài 3: a) Phân tích:
Giả sử dựng được đường tròn tâm I thoả mãn điều kiện đề toán
Ta có AC tiếp xúc với
Do đó AB // ID $Rightarrow $ $widehat{ABD}=widehat{BDI}$
Mà B, D thuộc
$Rightarrow widehat{ABD}=widehat{DBC}$ hay BD là tia phân giác của góc ABC.
Cách dựng
Dựng phân giác BD. Dựng đường vuông góc với AC tại D, cắt BC tại I. Đường tròn$left
Chứng minh: Xét
Theo cách dựng dễ dàng chỉ ra AB // ID $Rightarrow $ $widehat{ABD}=widehat{BDI}$
Biện luận: Bài toán có 1 nghiệm hình.
b) Cho AB = 24cm; AC = 32cm. Tính bán kính đường tròn
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABC vuông tại A ta có: $B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}$
$Rightarrow BC=sqrt{{{24}^{2}}+{{32}^{2}}}=40$
Đặt ID = x
Do ID// AB nên ta có $dfrac{ID}{AB}=dfrac{CI}{CB}$ $Rightarrow dfrac{x}{24}=dfrac{40-x}{40}$ $Leftrightarrow 40x=24
Bài 4:
a nối với 2 |
b nối với 3 |
c nối với 4 |
– Hết –