|
UBND TỈNH BẮC NINH |
HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018 – 2019 |
|
||||||||||||||||
|
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lười đúng 0,5 điểm
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) |
|
|||||||||||||||||
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|||||||||||||||||
7.a |
|
1,0 |
|||||||||||||||||
|
$left{ begin{array}{l} |
1,0 |
|||||||||||||||||
7.b |
|
1,5 |
|||||||||||||||||
|
Phương trình hoành độ giao điểm ${{x}^{2}}-x-2=0$. Giải phương trình tìm được ${{x}_{1}}=-1$; ${{x}_{2}}=2$. Ta xác định được điểm $Aleft( -1;1 right)$, $Bleft( 2;4 right)$. (Chú ý: Nếu học sinh vẽ hình hai đồ thị hàm số và tìm ra giao điểm đúng thì cho điểm tối đa) |
0,75 |
|||||||||||||||||
Do đó, hình chiếu của ${A}$, $B$ trên trục hoành lần lượt là $Dleft( -1;0 right)$, $Cleft( 2;0 right)$. Khi đó , $ABCD$ là hình thang vuông tại $C$, $D$ có các đáy là $AD=1$, $BC=4$, đường cao $CD=3$. Diện tích cần tìm là ${{S}_{ABCD}}=frac{1}{2}left( AD+BC right)CD=frac{1}{2}.5.3=frac{15}{2}$ (đơn vị diện tích). |
0,75 |
||||||||||||||||||
8 |
|
1,0 |
|||||||||||||||||
|
Gọi $x$ là số quyển vở của mỗi phần quà và $y$ là số phần quà dự tính ban đầu $left( x,yin {{mathbb{N}}^{*}} right)$. Số quyển vở mà nhóm học sinh có là $x.y$ quyển vở. Nếu mỗi phần quà giảm $2$ quyển thì các em sẽ có thêm $2$ phần quà nên $left( x-2 right)left( y+2 right)=xy$. Nếu mỗi phần quà giảm $4$ quyển thì các em sẽ có thêm $5$ phần quà nên $left( x-4 right)left( y+5 right)=xy$. |
0,5 |
|||||||||||||||||
Ta có hệ phương trình $left{ begin{array}{l} Vậy có $10$ phần quà và mỗi phần quà có $12$ quyển vở. |
0,5 |
Lời giải đề 7 trang 1
Bài Viết cùng chủ đề
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 31 – Đs
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 30
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 29
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 28
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 26
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 25
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 24
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 23
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 22