ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
C |
C |
A |
C |
D |
D |
B |
A |
C |
D |
D |
A |
A |
C |
B |
A |
A |
A |
B |
D |
D |
A |
A |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
B |
A |
A |
C |
C |
D |
B |
B |
A |
A |
C |
A |
A |
B |
A |
D |
D |
C |
B |
B |
B |
B |
C |
D |
B |
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn B.
Ta có: ${{u}_{n}}={{u}_{1}}+left
${{u}_{n}}>2018Leftrightarrow 7n-4>2018Leftrightarrow n>frac{2022}{7}$
Vậy $n=289$.
Câu 2: Chọn C.
TXĐ: $D=mathbb{R}.$
$2cos x-1=0Leftrightarrow cos x=frac{1}{2}Leftrightarrow x=pm frac{pi }{3}+k2pi ,,,kin mathbb{Z}$.
Câu 3: Chọn C.
$left
$h=frac{left| 2.0-0+2.0+2 right|}{sqrt{{{2}^{2}}+{{left
Câu 4: Chọn A.
TXĐ: $D=left[ -1;+infty right)$
$sqrt{{{x}^{2}}-mx-3m}=0$$Leftrightarrow {{x}^{2}}-mx-3m=0,,left
$Leftrightarrow {{x}^{2}}=mleft
$Leftrightarrow frac{{{x}^{2}}}{x+3}=m$
YBCT$Leftrightarrow left
Đặt $fleft
$Rightarrow {f}’left
${f}’left
{x = 0}\
{x = – 6}
end{array}} right.$$Leftrightarrow x=0$
Từ bảng biến thiên, ta có: YCBT$Leftrightarrow 0<mle frac{1}{2}$.
Câu 5: Chọn C.
Gọi chu vi đáy là $P$
Ta có: $P=2pi RLeftrightarrow 4pi a=2pi RLeftrightarrow R=2a$
$V=pi {{R}^{2}}h$$=pi {{left
Câu 6: Chọn D.
Goi $O=ACcap BD$.
Khi đó góc giữa hai mặt phẳng $left
$Delta BAD$ đều $Rightarrow AO=frac{asqrt{3}}{2}$$Rightarrow SA=AO.tan {{45}^{{}^circ }}=frac{asqrt{3}}{2}.frac{sqrt{2}}{2}=frac{asqrt{6}}{4}$.
Thể tích khối chóp $S.ABCD$ bằng: $V=frac{1}{3}SA.2{{S}_{Delta ABD}}$$=frac{2}{3}.frac{asqrt{6}}{4}.frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{8}$.
Thể tích khối chóp $N.MCD$ bằng thể tích khối chóp $N.ABCD$ bằng: ${V}’=frac{1}{2}V=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{16}$.
Thể tích khối chóp $KMIB$ bằng: ${{V}’}’=frac{1}{3}.frac{1}{3}SA.S{{Delta }_{MBI}}=frac{1}{9}.frac{asqrt{6}}{4}.frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{8}=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{96}$.
Khi đó: ${{V}_{2}}={V}’-{{V}’}’=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{16}-frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{96}=frac{5sqrt{2}{{a}^{3}}}{96}$; ${{V}_{1}}=V-{{V}_{2}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{8}-frac{5sqrt{2}{{a}^{3}}}{96}=frac{7{{a}^{3}}sqrt{2}}{96}$.
Vậy $frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=frac{7}{5}$.
Câu 7: Chọn D.
Đồ thị cắt $Oy$ tại điểm có tung độ dương nên chọn B hoặc D.
Đồ thị cắt $Ox$ tại hai điểm có hoành độ $-1$ và $1$ nên chọn D.
Câu 8: Chọn B.
Ta có $y={{x}^{3}}+x-2$$Rightarrow {y}’=3{{x}^{2}}+1>0,forall x$. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng $left
Câu 9: Chọn A.
Giả sử sau $n$ tháng người đó thu được số tiền hơn $50$ triệu đồng.
Ta có: ${{20.10}^{6}}{{left
Vậy sau ít nhất $intlimits_{0}^{frac{pi }{4}}{left
Câu 10: Chọn C.
Ta có ${y}’={{x}^{2}}+2left
x = – 1\
x = 3 – 2m
end{array} right.$.
TH1: Với $-1<3-2mLeftrightarrow m<2$.
Hàm số đồng biến trên khoảng $left
Hay $1le m<2$ thì thỏa đề.
TH2: Với $-1>3-2mLeftrightarrow m>2$.
Hàm số đồng biến trên khoảng $left
TH3: Với $-1=3-2mLeftrightarrow m=2$.
Ta có ${y}’ge 0$.
Vậy không có giá trị nguyên âm thỏa đề.
Câu 11: Chọn D.
Ta có: Diện tích xung quanh ${{S}_{xp}}=2pi {{a}^{2}}Rightarrow $ $pi rl=2pi {{a}^{2}}Rightarrow l=2a$$Rightarrow h=sqrt{{{l}^{2}}-{{r}^{2}}}=asqrt{3}$ .
Đáy $ABCD$ nội tiếp đáy của khối nón $left
Vậy: $V=frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}h=frac{2sqrt{3}{{a}^{3}}}{3}$ .
Câu 12: Chọn D.
Ta có $ABtext{//}left
Vì $CDbot left
Theo đề góc giữa $SC$ và mặt phẳng $left
Ta có: $tan 60{}^circ =frac{SA}{AC}Rightarrow SA=asqrt{6}$
Và $frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{S{{A}^{2}}}+frac{1}{A{{D}^{2}}}Rightarrow AH=frac{asqrt{42}}{7}$.
Câu 13: Chọn A.
Giá trị cực đại của hàm số $y=fleft
Câu 14: Chọn A.
Mặt cầu $left
Ta có: $d=dleft
Đài đường cao khối nón $left
Suy ra: ${{V}_{2}}=frac{1}{3}pi {{r}^{2}}h=frac{128}{3}pi $ .
Vậy: $frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=frac{125}{32}$.
Câu 15: Chọn C.
Họ nguyên hàm của hàm số $fleft
Câu 16: Chọn B.
Ta có số nghiệm của phương trình $fleft
Do đó, dựa vào bảng biến thiên ta thấy, phương trình $fleft
Câu 17: Chọn A.
Gọi $x$ là cạnh của hình lập phương.
Đường chéo hình lập phương $asqrt{3}Leftrightarrow xsqrt{3}=asqrt{3}Leftrightarrow x=a$.
Suy ra ${{V}_{{A}’.ABCD}}=frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.A{A}’$$=frac{1}{3}{{a}^{3}}$.
Câu 18: Chọn A.
TXĐ: $D=left
Ta có: $underset{xto {{2}^{-}}}{mathop{lim }},y=underset{xto {{2}^{-}}}{mathop{lim }},frac{2x+1}{sqrt{4-{{x}^{2}}}}=+infty $; $underset{xto -{{2}^{+}}}{mathop{lim }},y=underset{xto -{{2}^{+}}}{mathop{lim }},frac{2x+1}{sqrt{4-{{x}^{2}}}}=-infty $.
Suy ra đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận đứng là $x=pm 2$.
Do hàm số có tập xác định $D=left
Vậy đồ thị hàm số có tổng số đường tiệm cận là: $2$.
Câu 19: Chọn A.
Định nghĩa và tính chất của tích phân.
Câu 20: Chọn B.
Do $left
Mặt phẳng $left
Suy ra phương trình mặt phẳng $left
Từ đây, suy ra điểm không nằm trên mặt phẳng $left
Câu 21: Chọn D.
Ta có: $BC=sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=2a$.
$Rightarrow MN=a$, $MQ=2a$.
Gọi $E$, $F$ lần lượt là trung điểm $MN$ và $BC$.
$AF=a$, $EF=frac{a}{2}Rightarrow IF=frac{3}{2}a$.
Vậy, thể tích cần tìm $V=frac{1}{3}pi .AF.F{{B}^{2}}+pi .IF.I{{Q}^{2}}=frac{1}{3}pi .a.{{a}^{2}}+pi .frac{3}{2}a.{{left
Câu 22: Chọn D.
Điều kiện : $nge 2$, $nin {{mathbb{N}}^{*}}$.
$3C_{n+1}^{3}-3A_{n}^{2}=52left
${{left
Ta có : $39-3k+2k=34Leftrightarrow k=5$. Vậy hệ số $C_{13}^{5}{{2}^{5}}=41184$.
Câu 23: Chọn A.
Với $xin left
$3sqrt{tan x+1}left
Đặt $t=sqrt{tan x+1}$, $xin left
Xét hàm $gleft
Suy ra để thỏa yêu cầu bài toán $Leftrightarrow m>gleft
m in Z\
m in left
Câu 24: Chọn A.
Chọn ra $2$ học sinh từ một tổ có $10$ học sinh và phân công giữ chức vụ tổ trưởng, tổ phó là một chỉnh hợp chập $2$ của 10 phần tử. Số cách chọn là $A_{10}^{2}$ cách.
Câu 25: Chọn A.
${{2}^{x}}{{.15}^{x+1}}={{3}^{x+3}}Leftrightarrow {{2}^{x}}{{.5}^{x+1}}={{3}^{2}}$ $Leftrightarrow $ ${{10}^{x}}=frac{9}{5}Leftrightarrow x=log frac{9}{5}=log 9-log 5$ $Leftrightarrow $$x=2log 3-log 5$.
Ta có $a=3,b=5$. Vậy $S={{2017.3}^{3}}-{{2018.5}^{2}}$ = $4009$.
Câu 26: Chọn B.
Dựa vào đồ thị ta thấy khi $x=0$ thì $y=0$ và khi $x=2$ thì $y=1$. Nên ta thấy đáp án B thỏa mãn.
Câu 27: Chọn A.
Hàm số xác định và liên tục trên đoạn $left
${f}’left
Câu 28: Chọn A.
Gọi phương trình mặt cầu
Vì
[begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
{2^2} + {0^2} + {0^2} – 2.a.2 – 2.b.0 – 2.c.0 + d = 0\
{0^2} + {4^2} + {0^2} – 2.a.0 – 2.b.4 – 2.c.0 + d = 0\
{0^2} + {0^2} + {6^2} – 2.a.0 – 2.b.0 – 2.c.6 + d = 0\
{2^2} + {4^2} + {6^2} – 2.a.2 – 2.b.4 – 2.c.6 + d = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
– 4a + d = – 4\
– 8b + d = – 16\
– 12c + d = – 36\
– 4a – 8b – 12c + d = – 56
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
b = 2\
c = 3\
d = 0
end{array} right.\
Rightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y – 6z = 0 Rightarrow Ileft
end{array}] và $R=sqrt{14}$ .
$Rightarrow $${R}’=2sqrt{14}$ .
Vậy: mặt cầu $left
Câu 29: Chọn C.
Điều kiện: $left{ begin{array}{l}
2x + 5 > 0\
x – 1 > 0
end{array} right.$$Leftrightarrow x>1$.
${{log }_{2}}left
Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình: $S=left