Câu 35: Đáp án C
$y’=3left
Lúc này theo Viet: $left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = 2m\
{x_1}{x_2} = 3
end{array} right..$ Theo giả thiết:
$left| {{x_1} – {x_2}} right| le 2 Leftrightarrow {left
Mà m dương nên $3<{{m}^{2}}le 4Leftrightarrow sqrt{3}<mle 2$
Vậy $a=sqrt{3},b=2Rightarrow b-a=2-sqrt{3}$
Câu 36: Đáp án C
Điều kiện xác định: $x>-m-2$
Ta có: $y’=2x+dfrac{1}{x+m+2}=dfrac{2{{x}^{2}}+2left
Để hàm số đồng biến trên TXĐ thì $gleft
Nhận thấy: $gleft
+Xét $-m-2ge dfrac{-m-2}{2}Leftrightarrow mle -2Rightarrow gleft
+ Xét $-m-2<dfrac{-m-2}{2}Leftrightarrow m>-2Rightarrow underset{left
Câu 37: Đáp án A
Đăt $z=a+bileft
$left
Vậy chỉ có đúng một số phức thỏa mãn bài toán
Câu 38: Đáp án C
Đặt $Mleft
Áp dụng công thức góc giữa hai đường thẳng ta có: $cos45^circ = frac{{left| {t – 1} right|}}{{sqrt {{{left
t = 7\
t = – 5
end{array} right.$
Hai điểm $Mleft
Câu 39: Đáp án D
Phương trình $3cos x-1=0Leftrightarrow x=alpha ,x=2pi -alpha ,x=2pi +alpha ,x=4pi -alpha $ với $cos alpha =dfrac{1}{3}$và $alpha in left
Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho trên đoạn $left
Câu 40: Đáp án B
Đặt $t=fleft
Câu 41: Đáp án C
$begin{array}{l}
I = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {frac{{x + xcos x – {{sin }^3}x}}{{1 + cos x}}} dx = intlimits_0^{frac{pi }{2}} x dx – intlimits_0^{frac{pi }{2}} {frac{{{{sin }^3}x}}{{1 + cos x}}} dx\
{I_1} = intlimits_0^{frac{pi }{2}} x dx = left. {frac{{{x^2}}}{2}} right|_0^{frac{pi }{2}} = frac{{{pi ^2}}}{8}\
{I_2} = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {frac{{{{sin }^3}x}}{{1 + cos x}}} dx = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {frac{{{{sin }^2}xsin x}}{{1 + cos x}}dx} = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {left
end{array}$
Suy ra $I=dfrac{{{pi }^{2}}}{8}-dfrac{1}{2}.$
Vậy $T={{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=69$
Câu 42: Đáp án C
Tỉ số giữa thể tích giữa lượng chất lỏng ban đầu và lượng chất lỏng còn lại trong ly thứ nhất là: ${{left
Vậy tỉ số giữa thể tích giữa lượng chất lỏng chuyển và lượng chất lỏng còn lại trong ly thứ nhất là: $8-1=7.$
Tỉ số này cũng chính là: ${{left
Câu 43: Đáp án A
$C_{n}^{k-1};C_{n}^{k};C_{n}^{k+1}$ theo thứ tự là các số hạng thứ nhất, thứ 3, thứ 5 của một cấp số cộng $Leftrightarrow C_{n}^{k-1}+C_{n}^{k+1}=2C_{n}^{k}left
Vì $nge k+1Rightarrow nge 2$
$begin{array}{l}
left
Leftrightarrow kleft
end{array}$
$Leftrightarrow {{left
$n=2Rightarrow {{left
$n = 7 Rightarrow {left
k = 5\
k = 2
end{array} right.left
$n = 14 Rightarrow {left
k = 9\
k = 5
end{array} right.left
Vậy có 4 cặp số $left
Câu 44: Đáp án A
Phương trình ${{3}^{x}}=sqrt{a{{.3}^{x}}cos left
Điều kiện cần: Nhận thấy nếu ${{x}_{0}}$ là một nghiệm của phương trình đã cho thì $2-{{x}_{0}}$ cũng là nghiệm của phương trình đã cho. Vậy để phương trình có đúng một nghiệm thực thì ${{x}_{0}}=2-{{x}_{0}}Leftrightarrow {{x}_{0}}=1.$ Thay vào
Điều kiện đủ: Với $a=-6,$ phương trình
Sử dụng Cauchy ta có: ${{3}^{x}}+{{3}^{2-x}}ge 6ge -6cos left
x = 2 – x\
cospi x = – 1
end{array} right. Leftrightarrow x = 1$
Vậy có đúng một giá trị của tham số thực aÎ –[ 2018;2018] để phương trình đã cho có đúng một nghiệm thực
Câu 45: Đáp án D
Đặt $Mleft
Vậy $overrightarrow{MN}=left
Từ giả thiết cho ta tam giác MNP cân tại M có $widehat{NMP}=120{}^circ $
Vậy $left{ begin{array}{l}
left| {overrightarrow {MN} } right| = left| {overrightarrow {MP} } right|\
cos120^circ = frac{{overrightarrow {MN} .overrightarrow {MP} }}{{left| {overrightarrow {MN} } right|.left| {overrightarrow {MP} } right|}}
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{left
frac{{ – 1}}{2} = frac{{left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{left
{left
end{array} right.left
Đặt $x = a – 1,y = b – 1left
{x^2} – {y^2} = – 15left
{x^2} + 2xy = – 8left
end{array} right. Rightarrow 7{x^2} + 30xy + 8{y^2} = 0$
Tìm được $left{ begin{array}{l}
x = frac{{ – 2}}{7}y\
x = – 4y
end{array} right..$
Thay vào
Do $y>0Rightarrow y=dfrac{7}{sqrt{3}},x=dfrac{-2}{sqrt{3}}.$ Vậy $b-a=y-x=3sqrt{3}$
Câu 46: Đáp án C
Kẻ ME vuông góc với CB, tam giác MEN vuông tại E nên $MN=2EK.$
Vậy MN bé nhất khi và chỉ khi EK bé nhất. Lúc này EK là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng d và đường thẳng CB.
Qua I kẻ PQ song song với BC
Vậy $dleft
Tính $C’H.dfrac{1}{C'{{H}^{2}}}=dfrac{1}{{{a}^{2}}}+dfrac{4}{{{a}^{2}}}=dfrac{5}{{{a}^{2}}}Rightarrow C’H=dfrac{asqrt{5}}{5}Rightarrow dleft
Câu 47: Đáp án D
Ta có d đi qua $N
Gọi
Từ giả thiết ta nhận thấy điểm M nằm trong các mặt phẳng
Vậy
$Rightarrow {{n}_{P}}=left
Tương tự
Câu 48: Đáp án D
${{f}^{3}}left
fleft
fleft
end{array} right.$
Lấy đạo hàm hai vế của
$-3{{f}^{2}}left
Cho $x=0Rightarrow -3{{f}^{2}}left
Ta thấy $fleft
Câu 49: Đáp án B
Từ giả thiết ta có: ${{left
Đặt $u=x.fleft
Vậy $x.fleft
Vậy $fleft
Câu 50: Đáp án B
Bình có 2 khả năng thắng cuộc:
+) Thắng cuộc sau lần quay thứ nhất. Nếu Bình quay vào một trong 5 nấc: 80, 85, 90, 95, 100 thì sẽ thắng nên xác suất thắng cuộc của Bình trường hợp này là ${{P}_{1}}=dfrac{5}{20}=dfrac{1}{4}$
+) Thắng cuộc sau 2 lần quay. Nếu Bình quay lần 1 vào một trong 15 nấc: 5, 10, …, 75 thì sẽ phải quay thêm lần thứ 2. Ứng với mỗi nấc quay trong lần thứ nhất, Bình cũng có 5 nấc để thắng cuộc trong lần quay thứ 2, vì thế xác suất thắng cuộc của Bình trường hợp này là ${{P}_{2}}=dfrac{15times 5}{20times 20}=dfrac{3}{16}$
Từ đó, xác suất thắng cuộc của Bình là $P={{P}_{1}}+{{P}_{2}}=dfrac{1}{4}+dfrac{3}{16}=dfrac{7}{16}$