Loading [MathJax]/extensions/tex2jax.js

Lời giải: Đề 3 Chuyên Lam Sơn – Lần 3 năm 2017-2018-Trang 2

Câu 35: Đáp án C

$y’=3leftx22mx+3right.$ Điều kiện hàm số có cực trị: ${{m}^{2}}-3>0$

Lúc này theo Viet: $left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = 2m\
{x_1}{x_2} = 3
end{array} right..$ Theo giả thiết:

$left| {{x_1} – {x_2}} right| le 2 Leftrightarrow {leftx1x2right^2} le 4 Leftrightarrow {leftx1+x2right^2} – 4{x_1}{x_2} le 4 Leftrightarrow {m^2} le 4.$ 

Mà m dương nên $3<{{m}^{2}}le 4Leftrightarrow sqrt{3}<mle 2$

Vậy $a=sqrt{3},b=2Rightarrow b-a=2-sqrt{3}$

Câu 36: Đáp án C

Điều kiện xác định: $x>-m-2$

Ta có: $y’=2x+dfrac{1}{x+m+2}=dfrac{2{{x}^{2}}+2leftm+2rightx+1}{x+m+2}$

Để hàm số đồng biến trên TXĐ thì $gleftxright=2{{x}^{2}}+2leftm+2rightx+1ge 0$ $forall x>-m-2$

Nhận thấy: $gleftm2right=1>0,gleftdfracb2aright=gleftdfracm22right=1-dfrac{{{leftm+2right}^{2}}}{2}$

+Xét $-m-2ge dfrac{-m-2}{2}Leftrightarrow mle -2Rightarrow gleftxright>gleftm2right=1>0$ luôn thỏa mãn với$forall x>-m-2$

+ Xét $-m-2<dfrac{-m-2}{2}Leftrightarrow m>-2Rightarrow underset{leftm2;+inftyright}{mathop{min }},gleftxright=gleftdfracm22right=1-dfrac{{{leftm+2right}^{2}}}{2}ge 0Rightarrow -2le mle -2+sqrt{2}$Kết hợp hai trường hợp ta được: $S=left( -infty ;-2+sqrt{2} right]Rightarrow a=-2;b=2Rightarrow a+b=0$

Câu 37: Đáp án A

Đăt $z=a+bilefta,binmathbbRright.$ Thay vào biểu thức của bài toán ta có:

$lefta1right+lefta2+b2+bdfrac34righti=0Rightarrow a=1;{{b}^{2}}+b+dfrac{1}{4}=0Rightarrow a=1,b=dfrac{-1}{2}$

Vậy chỉ có đúng một số phức thỏa mãn bài toán

Câu 38: Đáp án C

Đặt $Mleftt;0;0rightRightarrow overrightarrow{AM}leftt1;0;6right,overrightarrow{{{u}_{Ox}}}left1;0;0right$

Áp dụng công thức góc giữa hai đường thẳng ta có: $cos45^circ  = frac{{left| {t – 1} right|}}{{sqrt {{{leftt1right}^2} + 36} }} = frac{1}{{sqrt 2 }} Rightarrow {leftt1right^2} = 36 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
t = 7\
t =  – 5
end{array} right.$

Hai điểm $Mleft7;0;0right,Nleft5;0;0right.$ Tổng hoành độ là: $7+left5right=2$

Câu 39: Đáp án D

Phương trình $3cos x-1=0Leftrightarrow x=alpha ,x=2pi -alpha ,x=2pi +alpha ,x=4pi -alpha $ với $cos alpha =dfrac{1}{3}$và $alpha in left0;dfracpi2right$

Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho trên đoạn $left0;4piright$ là $8pi $

Câu 40: Đáp án B

Đặt $t=fleftxright,$ phương trình $fleftfleft(xright right)=0$ trở thành $flefttright=0.$ Nhìn vào đồ thị thấy phương trình này có 3 nghiệm t thuộc khoảng $2;2,$ với mỗi giá trị t như vậy phương trình $fleftxright=t$ có 3 nghiệm phân biệt. Vậy phương trình $fleftfleft(xright right)=0$ có 9 nghiệm

Câu 41: Đáp án C

$begin{array}{l}
I = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {frac{{x + xcos x – {{sin }^3}x}}{{1 + cos x}}} dx = intlimits_0^{frac{pi }{2}} x dx – intlimits_0^{frac{pi }{2}} {frac{{{{sin }^3}x}}{{1 + cos x}}} dx\
{I_1} = intlimits_0^{frac{pi }{2}} x dx = left. {frac{{{x^2}}}{2}} right|_0^{frac{pi }{2}} = frac{{{pi ^2}}}{8}\
{I_2} = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {frac{{{{sin }^3}x}}{{1 + cos x}}} dx = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {frac{{{{sin }^2}xsin x}}{{1 + cos x}}dx}  = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {left1cos2xrightsin xdx}  = frac{1}{2}
end{array}$

Suy ra $I=dfrac{{{pi }^{2}}}{8}-dfrac{1}{2}.$

Vậy $T={{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=69$

Câu 42: Đáp án C

Tỉ số giữa thể tích giữa lượng chất lỏng ban đầu và lượng chất lỏng còn lại trong ly thứ nhất là: ${{leftdfrac21right}^{3}}=8$

Vậy tỉ số giữa thể tích giữa lượng chất lỏng chuyển và lượng chất lỏng còn lại trong ly thứ nhất là: $8-1=7.$

Tỉ số này cũng chính là: ${{leftdfrach1right}^{3}}=7Rightarrow h=sqrt3{7}approx 1,91dm$

Câu 43: Đáp án A

$C_{n}^{k-1};C_{n}^{k};C_{n}^{k+1}$ theo thứ tự là các số hạng thứ nhất, thứ 3, thứ 5 của một cấp số cộng $Leftrightarrow C_{n}^{k-1}+C_{n}^{k+1}=2C_{n}^{k}left1right$

Vì $nge k+1Rightarrow nge 2$

$begin{array}{l}
left1right Leftrightarrow frac{1}{{leftk1right!leftnk+1right!}} + frac{1}{{leftk+1right!leftnk1right!}} = frac{2}{{k!leftnkright!}} Leftrightarrow frac{1}{{leftnkrightleftnk+1right}} + frac{1}{{kleftk+1right}} = frac{2}{{kleftnkright}}\
 Leftrightarrow kleftk+1right + leftnkrightleftnk+1right = 2leftk+1rightleftnk+1right
end{array}$

$Leftrightarrow {{left2knright}^{2}}=n+2$ suy ra $n+2$ là số chính phương, mà $n<20Rightarrow n=left{ 2;7;14 right}$

$n=2Rightarrow {{leftk1right}^{2}}=1Leftrightarrow k=2$ loi

$n = 7 Rightarrow {left2k7right^2} = 9 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
k = 5\
k = 2
end{array} right.leftTMright$

$n = 14 Rightarrow {left2k14right^2} = 16 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
k = 9\
k = 5
end{array} right.leftTMright$

Vậy có 4 cặp số $leftn,kright$ thỏa mãn là $left7;5right,left7;2right,left14;9right,left14;5right.$

Câu 44: Đáp án A                  

Phương trình ${{3}^{x}}=sqrt{a{{.3}^{x}}cos leftpixright-9}Leftrightarrow {{9}^{x}}+9=a{{.3}^{x}}cos leftpixrightLeftrightarrow {{3}^{x}}+{{3}^{2-x}}=acos leftpixrightleft1right$

Điều kiện cần: Nhận thấy nếu ${{x}_{0}}$ là một nghiệm của phương trình đã cho thì $2-{{x}_{0}}$ cũng là nghiệm của phương trình đã cho. Vậy để phương trình có đúng một nghiệm thực thì ${{x}_{0}}=2-{{x}_{0}}Leftrightarrow {{x}_{0}}=1.$ Thay vào 1 ta tìm được $a=-6in left2018;2018right$

Điều kiện đủ: Với $a=-6,$ phương trình 1 trở thành ${{3}^{x}}+{{3}^{2-x}}=-6cos leftpixrightleft1right$

Sử dụng Cauchy ta có: ${{3}^{x}}+{{3}^{2-x}}ge 6ge -6cos leftpixright.$Dấu bằng xảy ra khi $left{ begin{array}{l}
x = 2 – x\
cospi x =  – 1
end{array} right. Leftrightarrow x = 1$

Vậy có đúng một giá trị của tham số thực aÎ [ 2018;2018] để phương trình đã cho có đúng một nghiệm thực

Câu 45: Đáp án D

Đặt $Mleft1;1right,Nlefta;5right,Pleftb;0rightleftb>1right$ lần lượt là các điểm biểu thị cho các số phức $z,{{z}_{1}},{{z}_{2}}$

Vậy $overrightarrow{MN}=lefta1;4right,overrightarrow{MP}=leftb1;1right$

Từ giả thiết cho ta tam giác MNP cân tại M có $widehat{NMP}=120{}^circ $

Vậy $left{ begin{array}{l}
left| {overrightarrow {MN} } right| = left| {overrightarrow {MP} } right|\
cos120^circ  = frac{{overrightarrow {MN} .overrightarrow {MP} }}{{left| {overrightarrow {MN} } right|.left| {overrightarrow {MP} } right|}}
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{lefta1right^2} + 16 = {leftb1right^2} + 1\
frac{{ – 1}}{2} = frac{{lefta1rightleftb1right – 4}}{{{{lefta1right}^2} + 16}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{lefta1right^2} – {leftb1right^2} =  – 15\
{lefta1right^2} + 2lefta1rightleftb1right =  – 8
end{array} right.left1right$

Đặt $x = a – 1,y = b – 1lefty>0right Rightarrow left{ begin{array}{l}
{x^2} – {y^2} =  – 15left1right\
{x^2} + 2xy =  – 8left2right
end{array} right. Rightarrow 7{x^2} + 30xy + 8{y^2} = 0$ nhânchéovếvivếcahaiphươngtrình.

Tìm được $left{ begin{array}{l}
x = frac{{ – 2}}{7}y\
x =  – 4y
end{array} right..$

Thay vào 1 thì thấy chỉ có $x=dfrac{-2}{7}y$thỏa mãn. Lúc này do ${{y}^{2}}=dfrac{49}{3}.$

Do $y>0Rightarrow y=dfrac{7}{sqrt{3}},x=dfrac{-2}{sqrt{3}}.$ Vậy $b-a=y-x=3sqrt{3}$

Câu 46: Đáp án C

Kẻ ME vuông góc với CB, tam giác MEN vuông tại E nên $MN=2EK.$

Vậy MN bé nhất khi và chỉ khi EK bé nhất. Lúc này EK là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng d và đường thẳng CB.

Qua I kẻ PQ song song với BC nhưhìnhv.

Vậy $dleftBC,dright=dleftBC,left(DPQright right)=dleftC,left(DPQright right)=dleftC,left(DPQright right)=C’H$ trongđó$CH$vuônggócvi$DP$

Tính $C’H.dfrac{1}{C'{{H}^{2}}}=dfrac{1}{{{a}^{2}}}+dfrac{4}{{{a}^{2}}}=dfrac{5}{{{a}^{2}}}Rightarrow C’H=dfrac{asqrt{5}}{5}Rightarrow dleftBC,dright=dfrac{2asqrt{5}}{5}$

Câu 47: Đáp án D

Ta có d đi qua $N2;5;2,$ chỉ phương $overrightarrow{{{u}_{d}}}1;2;1,d’$ đi qua $N'2;1;2,$ chỉ phương $overrightarrow{{{u}_{d’}}}1;2;1.$

Gọi R là mặt phẳng chứa A và d, gọi Q là mặt phẳng chứa A¢ và d¢

Từ giả thiết ta nhận thấy điểm M nằm trong các mặt phẳng R, Q nên đường thẳng cố định chứa M chính là giao tuyến của các mặt phẳng R, Q.

Vậy R đi qua $N2;5;2,$ có cặp chỉ phương là $overrightarrow{{{u}_{d}}}left1;2;1right,overrightarrow{u}left15;10;1right$

$Rightarrow {{n}_{P}}=left1;2;5rightRightarrow leftRright:x+2y-5z-2=0.$ R đi qua $Alefta;0;0rightRightarrow a=2$

Tương tự Q đi qua $N'2;1;2,$ có cặp chỉ phương $overrightarrow{{{u}_{d}}}left1;2;1right,overrightarrow{u}left15;10;1right$$Rightarrow {{n}_{Q}}=left3;4;5rightRightarrow leftRright:3x+4y+5z-20=0.$ Q đi qua $Aleft0;0;brightRightarrow b=4.$ Vậy $a+b=6$ .

Câu 48: Đáp án D

${{f}^{3}}left2xright-2{{f}^{2}}left2+3xright+{{x}^{2}}.gleftxright+36x=0forall xin mathbb{R}left1right$

1 đúng $forall xin mathbb{R}$ nên cũng đúng với $x=0Rightarrow $ ${f^3}left2right – 2{f^2}left2right = 0 Rightarrow left[ begin{array}{l}
fleft2right = 0\
fleft2right = 2
end{array} right.$

Lấy đạo hàm hai vế của 1 ta có:

$-3{{f}^{2}}left2xright.f’left2xright-12fleft2+3xright.f’left2+3xright+2x.gleftxright+{{x}^{2}}.g’leftxright+36=0forall xin mathbb{R}$

Cho $x=0Rightarrow -3{{f}^{2}}left2right.f’left2right-12fleft2right.f’left2right+36=0$

Ta thấy $fleft2right=0$ không thỏa mãn nên nên $fleft2right=2,$ khi đó $f’left2right=1Rightarrow 3fleft2right+4f’left2right=10$

Chúý:hàms$fleft(xright$ và $gleftxright$ là tồn tại, chẳng hạn $fleftxright=x$ và $gleftxright=x+12.$ Nếu đoán được kết quả này thì sẽ được kết quả của bài toán luôn).

Câu 49: Đáp án B

Từ giả thiết ta có: ${{leftxfleft(xright+1 right)}^{2}}=fleftxright+xf’leftxright.$

Đặt $u=x.fleftxright+1Rightarrow {{u}^{2}}=u’Rightarrow dfrac{u’}{{{u}^{2}}}=1Rightarrow int{dfrac{u’}{{{u}^{2}}}dx=x+CRightarrow dfrac{-1}{u}=x+C}$

Vậy $x.fleftxright=dfrac{-1}{x+C}-1,$ mà $fleft1right=-2Rightarrow C=0$

Vậy $fleftxright=-dfrac{1}{{{x}^{2}}}-dfrac{1}{x}Rightarrow intlimits_{1}^{2}{fleftxrightdx}=-ln 2-dfrac{1}{2}$

Câu 50: Đáp án B

Bình có 2 khả năng thắng cuộc:

+) Thắng cuộc sau lần quay thứ nhất. Nếu Bình quay vào một trong 5 nấc: 80, 85, 90, 95, 100 thì sẽ thắng nên xác suất thắng cuộc của Bình trường hợp này là ${{P}_{1}}=dfrac{5}{20}=dfrac{1}{4}$

+) Thắng cuộc sau 2 lần quay. Nếu Bình quay lần 1 vào một trong 15 nấc: 5, 10, …, 75 thì sẽ phải quay thêm lần thứ 2. Ứng với mỗi nấc quay trong lần thứ nhất, Bình cũng có 5 nấc để thắng cuộc trong lần quay thứ 2, vì thế xác suất thắng cuộc của Bình trường hợp này là ${{P}_{2}}=dfrac{15times 5}{20times 20}=dfrac{3}{16}$

Từ đó, xác suất thắng cuộc của Bình là $P={{P}_{1}}+{{P}_{2}}=dfrac{1}{4}+dfrac{3}{16}=dfrac{7}{16}$

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *