Câu 30: Chọn C.
Gọi điểm $H$ thỏa mãn $overrightarrow{HA}+3overrightarrow{HB}=overrightarrow{0}$ khi đó: $left{ begin{array}{l}
{x_H} = frac{{{x_A} + 3{x_B}}}{{1 + 3}}\
{y_H} = frac{{{y_A} + 3{y_B}}}{{1 + 3}}\
{z_H} = frac{{{z_A} + 3{z_B}}}{{1 + 3}}
end{array} right. Rightarrow Hleft
Phương trình mặt phẳng $left
Xét $T=frac{{{z}_{H}}}{1}=frac{19}{4}$ do đó tọa độ điểm $M$ cần tìm là: $left{ begin{array}{l}
{x_M} = {x_H} – aT\
{y_M} = {y_H} – bT\
{z_M} = {z_H} – cT
end{array} right. Rightarrow Mleft
Vậy $T={{x}_{M}}+{{y}_{M}}+{{z}_{M}}$$=-frac{3}{4}+frac{11}{4}+0=2$.
Câu 31: Chọn A.
${9^x} + {2.3^{x + 1}} – 7 = 0 Leftrightarrow {3^{2x}} + {6.3^x} – 7 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{3^x} = 1\
{3^x} = – 7,left
end{array} right. Leftrightarrow x = 0$.
Câu 32: Chọn D.
Ta có: $left{ begin{array}{l}
BC bot AC\
BC bot SA
end{array} right. Rightarrow BC bot left
Theo giả thiết: $ANbot SO$.
Vậy $ADbot left
Câu 33: Chọn A.
Xét khai triển:
$Pleft
Lấy đạo hàm hai vế ta được:
$2017{{left
Cho $x=3$ ta được:
${{2017.4}^{2016}}=C_{2017}^{1}+2.3C_{2017}^{2}+{{3.3}^{2}}C_{2017}^{3}+{{4.3}^{3}}C_{2017}^{4}+cdots +{{2017.3}^{2016}}C_{2017}^{2017}$.
$Leftrightarrow {{2017.4}^{2016}}-C_{2017}^{1}=2.3C_{2017}^{2}+{{3.3}^{2}}C_{2017}^{3}+{{4.3}^{3}}C_{2017}^{4}+cdots +{{2017.3}^{2016}}C_{2017}^{2017}$.
$Leftrightarrow frac{1}{2017}left
$Leftrightarrow {{4}^{2016}}-1=S$.
Câu 34: Chọn B.
Giả sử $Aleft
Phương trình mặt phẳng $left
Vì $left
$overrightarrow{MA}=left
$M$ là trực tâm của tam giác $ABC$ $ Rightarrow left{ begin{array}{l}
overrightarrow {MA} .overrightarrow {BC} = 0\
overrightarrow {MC} .overrightarrow {AB} = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2b – c = 0\
3a – 2b = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
c = 2b\
a = frac{{2b}}{3}
end{array} right.$
Thay $left
a = frac{{14}}{3}\
c = 14
end{array} right.$.
Vậy phương trình mặt phẳng $left
Câu 35: Chọn B.
Ta có $y=fleft
fleft
– fleft
end{array} right.$ nên hàm số $y=fleft
+) Giữ nguyên phần đồ thị của hàm số $y=fleft
+) Lấy đối xứng qua $Ox$ phần đồ thị của hàm số $y=fleft
Để đường thẳng $y={{m}^{2}}-m$ cắt đồ thị hàm số $y=fleft
Câu 36: Chọn D.
Gọi $K$ là trung điểm của $AB$ và $H$là hình chiếu của $C$ lên $SB$.
Ta có $left{ begin{array}{l}
CK bot AB\
CK bot SA
end{array} right.$$Rightarrow CKbot SB$. Do đó $left{ begin{array}{l}
SB bot CH\
SB bot CK
end{array} right. Rightarrow HK bot SB$
Ta có $left{ begin{array}{l}
left
CH bot SB\
HK bot SB
end{array} right.$ nên góc giữa hai mặt phẳng $left
Ta có $left{ begin{array}{l}
AC = asqrt 2 \
BC = asqrt 2 \
KB = a
end{array} right.$ suy ra tam giác $ABC$ vuông tại $C$.
Ta có $left{ begin{array}{l}
CB bot AC\
CB bot SA
end{array} right.$$Rightarrow CBbot SC$ nên $frac{1}{C{{H}^{2}}}=frac{1}{C{{B}^{2}}}+frac{1}{C{{S}^{2}}}$$Rightarrow CH=frac{2sqrt{3}}{3}a$.
Mặt khác $CK=AD=a$.
Xét tam giác $CHK$ vuông tại $K$ có $sin widehat{CHK}=frac{CK}{CH}$ $=frac{sqrt{3}}{2}$ $Rightarrow widehat{CHK}=60{}^circ $.
Câu 37: Chọn D.
Ta có $C_{2020}^{1010}$ cách chọn $1010$ vị trí trong $2020$ lần tung đồng xu để mặt xấp xuất hiện, các lần tung còn lại không xuất hiện mặt sấp. Ứng với mỗi cách chọn cố định 1010 vị trí xuất hiện mặt xấp ta có xác suất của trường hợp đó tính như sau:
+) Tại những lần mặt xấp xuất hiện thì xác suất xảy ra là $0,6$.
+) Tại những lần mặt ngửa xuất hiện thì xác suất xảy ra là $1-0,6$.
Do có $1010$ lần xuất hiện mặt sấp và $1010$ xuất hiện mặt ngữa nên ứng với mỗi cách chọn cố định 1010 vị trí xuất hiện mặt xấp thì có xác xuất là: $0,{{6}^{1010}}{{left
Vậy xác xuất cần tính là: $C_{2020}^{1010}.{{left
Câu 38: Chọn B.
Gọi ${{r}_{1}}$, ${{r}_{2}}$, ${{r}_{3}}$, ${{r}_{4}}$ là khoảng cánh từ điểm $M$ đến bốn mặt của tứ diện.
Gọi $S$ là diện tích một mặt của tứ diện$Rightarrow S=frac{9sqrt{3}}{4}$.
Đường cao của tứ diện là $h=sqrt{{{3}^{2}}-{{left
Thể tích của tứ diện là $V=frac{1}{3}S.h=frac{1}{3}.frac{9sqrt{3}}{4}.sqrt{6}=frac{9sqrt{2}}{4}$.
Mặt khác, ta có $V=frac{1}{3}.S.left
Lại có $sqrt{6}={{r}_{1}}+{{r}_{2}}+{{r}_{3}}+{{r}_{4}}ge 4sqrt
Câu 39: Chọn C.
Gọi $N$ là trung điểm của $AB$$Rightarrow BCtext{//}left
$Rightarrow dleft
Dựng $AH$ vuông góc với $SN$ tại $H$ $Rightarrow AHbot left
Vậy $dleft
Lại có, trong tam giác vuông $SAN$: $frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{A{{N}^{2}}}+frac{1}{A{{S}^{2}}}Rightarrow SA=frac{asqrt{3}}{2}$.
Vậy ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}.{{a}^{2}}.frac{asqrt{3}}{2}=frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{6}$.
Câu 40: Chọn A.
Ta có $cos x+cos 2x+cos 3x=0Leftrightarrow left
$Leftrightarrow 2cos 2x.cos x+cos 2x=0Leftrightarrow cos 2xleft
Vậy biểu diễn tập nghiệm của phương trình $cos x+cos 2x+cos 3x=0$ trên đường tròn lượng giác ta được số điểm cuối là $6$.
Câu 41: Chọn B.
Vì $O$, $M$, $N$ thẳng hàng và $overrightarrow{OM}.overrightarrow{ON}=1$ nên $OM.ON=1$, do đó $overrightarrow{OM}=frac{1}{O{{N}^{2}}}.overrightarrow{ON}$.
Gọi $Nleft
Vì $Min left
$Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-frac{a}{6}-frac{b}{3}-frac{c}{3}=0Leftrightarrow {{left
Câu 42: Chọn D.
Xét hàm số $hleft
Do đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi $left{ begin{array}{l}
x = – 1\
x = 1\
y = f’left
y = 2x + 1
end{array} right.$ là
${{S}_{1}}=intlimits_{-1}^{1}{left| {f}’left
Vì ${{S}_{1}}>0$ nên $gleft
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi $left{ begin{array}{l}
x = 1\
x = 2\
y = f’left
y = 2x + 1
end{array} right.$ là
${{S}_{2}}=intlimits_{1}^{2}{left| {f}’left
Vì ${{S}_{2}}>0$ nên $gleft
Câu 43: Chọn B.
Trường hợp ${{m}^{2}}-1=0$$Leftrightarrow m=pm 1$, hàm số đã cho trở thành hàm số bậc hai. Để đồ thị hàm số chỉ có một điểm cực đại và không có cực tiểu thì $m<0$, do đó $m=-1$ thỏa mãn,
Trường hợp ${{m}^{2}}-1ne 0$$Leftrightarrow mne pm 1$, hàm số đã cho là hàm trùng phương dạng $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c$. Để đồ thị hàm số chỉ có một điểm cực đại và không có điểm cực tiểu thì $left{ begin{array}{l}
a < 0\
ab > 0
end{array} right.$, do đó ta có $left{ begin{array}{l}
{m^2} – 1 < 0\
left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
– 1 < m < 1\
m le 0
end{array} right. Leftrightarrow – 1 < m le 0$.
Vậy với $-1le mle 0$ thì đồ thị hàm số đã cho chỉ có một điểm cực đại mà không có điểm cực tiểu.
Câu 44: Chọn C.
Ta có ${{left
Do đó $a=9$, $b=2$, $c=5$. Suy ra $M=a+b+c=16$.
Câu 45: Chọn D.
Gọi số tiền vay ban đầu là $N$, lãi suất là $x$, $n$ là số tháng phải trả, $A$ là số tiền trả vào hàng tháng để sau $n$ tháng là hết nợ.
Ta có
Số tiền gốc cuối tháng 1: $N+Nx-A=Nleft
Cuối tháng 2: $left
Cuối tháng 3:
$left
…………
Cuối tháng n: $N{{left
Trả hết nợ thì sau $n$ tháng, số tiền sẽ bằng $0$.
$Leftrightarrow N{{left
$Leftrightarrow N{{left
Đặt $y=x+1=1,006$ ta được:
$N.{{y}^{n}}=Aleft
$Leftrightarrow 50.frac{0,6}{100}.{{y}^{n}}=3.left
Câu 46: Chọn A.
Ta có
$log left
Đặt $t=2x+y$, $0<t<11$. Phương trình trở thành: $2t-log left
Xét hàm số $fleft
Có ${y}’=2+frac{1}{11-t}>0$, $forall tin left
Dễ thấy $left
Suy ra $2x=1-y$. Khi đó $P=16yfrac{{{left
Xét hàm số $gleft
${g}’left
Do đó, $underset{left
Suy ra $m=3$, $m=4$.
Vậy $T=4.3+4=16$.
Câu 47: Chọn A.
– ĐK : $x>0$.
– Ta có : ${{3}^{{{log }_{2}}{{x}^{2}}}}-2left
– Đặt $t={{3}^{{{log }_{2}}x}}$, $t>0$. Ta được bất phương trình : ${{t}^{2}}-2left
Nhận thấy :
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta ‘ > 0\
{t_1} + {t_2} = 2left
{t_1}{t_2} = {m^2} + 3 > 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{left
m + 3 > 0
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
6m + 6 > 0\
m + 3 > 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m > – 1\
m > – 3
end{array} right. Leftrightarrow m > – 1$
Khi đó :
${{t}_{1}}.{{t}_{2}}={{m}^{2}}+3Leftrightarrow {{3}^{{{log }_{2}}{{x}_{1}}}}{{.3}^{{{log }_{2}}{{x}_{x}}}}={{m}^{2}}+3Leftrightarrow {{3}^{{{log }_{2}}{{x}_{1}}+{{log }_{2}}{{x}_{2}}}}={{m}^{2}}+3$$Leftrightarrow {{3}^{{{log }_{2}}left
Từ ${{x}_{1}}{{x}_{2}}>2Rightarrow {{log }_{2}}left
Kết hợp điều kiện
Câu 48: Chọn B.
– Vì hai mặt phẳng $left
$Rightarrow widehat{SBA}=60{}^circ $ là góc giữa $SB$ và mặt phẳng đáy$Rightarrow SA=AB.tan 60{}^circ =3sqrt{3}$.
– Trong mặt phẳng $left
Gọi $I$ là giao điểm của $DM$ và $AC$.
Ta có: $DM text{//} NERightarrow DM text{//} left
Do $NE text{//} DMRightarrow frac{CJ}{CI}=frac{CE}{CM}=frac{CN}{CD}=frac{2}{3}$$Rightarrow IJ=frac{1}{3}IC$.
Lại có : $BC text{//} ADRightarrow frac{IC}{IA}=frac{CM}{AD}=frac{1}{3}Rightarrow IC=frac{1}{3}IA$$Rightarrow IJ=frac{1}{9}IARightarrow IJ=frac{1}{10}AJ$
Mặt khác : $frac{dleft
– Xét tam giác $DAN$ và tam giác $CDM$ có: $DA=CD$, $DN=CM$, $widehat{ADN}=widehat{DCM}=90{}^circ $
$Rightarrow Delta DAN=Delta CDM$
$Rightarrow ANbot DMRightarrow ANbot NE$$Rightarrow NEbot left
– Dựng $AHbot SN$ tại $H$$Rightarrow AHbot left
– Ta có : $SA=3sqrt{3}$, $AN=sqrt{A{{D}^{2}}+D{{N}^{2}}}=sqrt{10}$.
$frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{S{{A}^{2}}}+frac{1}{A{{N}^{2}}}=frac{1}{27}+frac{1}{10}=frac{37}{270}Rightarrow AH=frac{3sqrt{30}}{sqrt{37}}$
$Rightarrow dleft
Câu 49: Chọn B.
Mỗi số số tự nhiên có $3$ chữ số đôi một khác nhau từ $5$ chữ số $1$, $2$, $3$, $4$, $6$ là một chỉnh hợp chập $3$ của các chữ số này. Do đó, ta lập được $A_{5}^{3}=60$ số.
Do vai trò các số $1$, $2$, $3$, $4$, $6$ như nhau, nên số lần xuất hiện của mỗi chữ số trong các chữ số này ở mỗi hàng
Vậy, tổng các số lập được là:
$S=12.left
Câu 50: Chọn C.
Trước hết, ta xác định điểm $I$ thỏa mãn $overrightarrow{IA}+overrightarrow{IB}+2overrightarrow{IC}=overrightarrow{0}$. Gọi $D$ là trung điểm $AB$, ta có:
$overrightarrow{IA}+overrightarrow{IB}+2overrightarrow{IC}=overrightarrow{0}Leftrightarrow 2overrightarrow{ID}+2overrightarrow{IC}=overrightarrow{0}Leftrightarrow overrightarrow{ID}+overrightarrow{IC}=overrightarrow{0}$
Suy ra $I$ là trung điểm $CD$.
Từ đó, ta có:
$M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}+2M{{C}^{2}}=12$$Leftrightarrow {{overrightarrow{MA}}^{2}}+{{overrightarrow{MB}}^{2}}+2{{overrightarrow{MC}}^{2}}=12$
$Leftrightarrow {{left
$Leftrightarrow 4{{overrightarrow{MI}}^{2}}+overrightarrow{MI}left
$Leftrightarrow 4M{{I}^{2}}+I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}+2I{{C}^{2}}=12$
$Leftrightarrow M{{I}^{2}}=frac{12-left
Mặt khác:
$I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}+2I{{C}^{2}}=2I{{A}^{2}}+2I{{C}^{2}}$$=2left
$=4I{{C}^{2}}+2A{{D}^{2}}=C{{D}^{2}}+frac{A{{B}^{2}}}{2}=C{{D}^{2}}+frac{A{{B}^{2}}}{2}={{left
Nên: $M{{I}^{2}}=frac{12-left
Vậy, tập hợp các điểm $M$ là mặt cầu có bán kính $R=frac{sqrt{7}}{2}$.