Lời giải đề 2: Lời giải đề thi kiểm tra khảo sát chất lượng trường THCS Nguyễn Trường Tộ năm 2017-2018

Lời giải đề thi kiểm tra khảo sát chất lượng trường THCS Nguyễn Trường Tộ năm 2017-2018

Bài 1:

1) $x=7+4sqrt{3}={{left( 2+sqrt{3} right)}^{2}}$ ( Thỏa mãn điều kiện )

Suy ra $sqrt{x}=2+sqrt{3}$

Tính được $A = dfrac{{2 + sqrt 3  – 1}}{{2 + sqrt 3  – 2}} = dfrac{{sqrt 3  + 3}}{3}$

2) Biến đổi $P = left[ {dfrac{{x – sqrt x  + 2}}{{left( {sqrt x  + 1} right)left( {sqrt x  – 2} right)}} – dfrac{x}{{sqrt x left( {sqrt x  – 2} right)}}} right]:dfrac{{sqrt x  – 1}}{{sqrt x  – 2}}$

$dfrac{{x – sqrt x  + 2 – sqrt x left( {sqrt x  + 1} right)}}{{left( {sqrt x  + 1} right)left( {sqrt x  – 2} right)}}.dfrac{{sqrt x  – 2}}{{sqrt x  – 1}} = dfrac{{2 – 2sqrt x }}{{left( {sqrt x  + 1} right)left( {sqrt x  – 2} right)}}$

$ = dfrac{{2left( {1 – sqrt x } right)}}{{left( {sqrt x  + 1} right)left( {sqrt x  – 2} right)}} =  – dfrac{2}{{sqrt x  + 1}}$

Vậy $ – dfrac{2}{{sqrt x  + 1}}$với $x>0;xne 1;xne 4$

3) Ta có $Psqrt x  = dfrac{{ – 2sqrt x }}{{sqrt x  + 1}} ge  – dfrac{3}{2} Rightarrow sqrt x  le 3 Rightarrow 0 le x le 9$  

$x in {rm Z},x > 0,x ne 1,x ne 4 Rightarrow x in left{ {2;3;5;6;7;8;9} right}$

Bài 2:

Gọi số học sinh của lớp 9A là $x$ học sinh $left( xin {{N}^{*}},x<82 right)$

Gọi số học sinh của lớp 9B là $y$ học sinh $left( yin {{N}^{*}},y<82 right)$

Vì tổng số học sinh hai lớp là 82 bạn nên ta có $x+y=82left( 1 right)$  

Số sách học sinh lớp 9A ủng hộ là 6$x$( quyển )

Số sách học sinh lớp 9B ủng hộ là 5$y$( quyển )

Vì số sách cả hai lớp ủng hộ được là 452 quyển nên $6x+5y=452left( 2 right)$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình $left{ begin{array}{l}
x + y = 82\
6x + 5y = 452
end{array} right.$

Giải hệ trên được nghiệm $left{ begin{array}{l}
x = 42\
y = 40
end{array} right.$
 ( thỏa mãn điều kiện )

Vậy lớp 9A có 42 học sinh và lớp 9B có 40 học sinh

Bài 3:

1) Điều kiện $y ne 1$

Biến đổi phương trình về dạng $left{ begin{array}{l}
2left| {x – 1} right| – dfrac{5}{{y – 1}} =  – 3\
2left| {x – 1} right| + dfrac{4}{{y – 1}} = 6
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
dfrac{9}{{y – 1}} = 9\
2left| {x – 1} right| + dfrac{4}{{y – 1}} = 6
end{array} right.$

$left{ begin{array}{l}
y – 1 = 1\
left| {x – 1} right| = 3 – frac{2}{1}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = 2(tmdk)\
left| {x – 1} right| = 1
end{array} right.$

TH1: $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = 2\
x – 1 = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = 2\
x = 2
end{array} right.$

TH2: $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = 2\
x – 1 =  – 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = 2\
x = 0
end{array} right.$

Vậy hệ phương trình có nghiệm $left{ begin{array}{l}
x = 2\
y = 2
end{array} right.$hoặc $left{ begin{array}{l}
x = 0\
y = 2
end{array} right.$

2a) Để hai đường thẳng (d) và (d’) song song với nhau thì

$left{ begin{array}{l}
 – 1 = {m^2} – 2\
m + 2 ne 3
end{array} right.$

$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{m^2} = 1\
m ne 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m =  pm 1\
m ne 1
end{array} right. Leftrightarrow m =  – 1$ Vậy $m=-1$ là giá trị cần tìm

2b) Phương trình hoành độ giao điểm đưa về ${{x}^{2}}+2x+m-1=0(*)$

$d$ cắt $left( P right)$ tại 2 điểm phân biệt $Leftrightarrow $phương trình $(*)$có hai nghiệm phân biệt

$Leftrightarrow $$Delta ‘>0Leftrightarrow 2-m>0Leftrightarrow m<2$ 

Khi đó theo Vi-et, ta có $left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} =  – 2\
{x_1}.{x_2} =  – 1
end{array} right.$

Theo giả thiết ta có

$begin{array}{l}
x_1^3 – x_2^3 + {x_1}{x_2} = 4 Leftrightarrow left( {{x_1} – {x_2}} right)left[ {{{left( {{x_1} + {x_2}} right)}^2} – {x_1}{x_2}} right] + {x_1}{x_2} – 4 = 0\
left( {{x_1} – {x_2}} right)left( {5 – m} right) + left( {m – 5} right) = 0 Leftrightarrow left( {{x_1} – {x_2} – 1} right)left( {5 – m} right) = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m = 5\
{x_1} – {x_2} = 1
end{array} right.
end{array}$

Kết hợp với điều kiện $m=5$ không thỏa mãn

Kết hợp ${{x}_{1}}-{{x}_{2}}=1$ với hệ thức Vi – et ta có hệ

$left{ begin{array}{l}
{x_1} – {x_2} = 1\
{x_1} + {x_2} =  – 2\
{x_1}{x_2} = m – 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x_1} =  – dfrac{1}{2}\
{x_2} =  – dfrac{3}{2}\
m = dfrac{7}{4}(t/m)
end{array} right.$

Vậy $m=dfrac{7}{4}$ là giá trị cần tìm

Bài 4:

1. Ta có: $widehat{ACB}=widehat{AMB}={{90}^{0}}$ ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )

 

Xét tứ giác $BKHM$ có $widehat{ACB}+widehat{AMB}={{180}^{0}}$

suy ra $CDMH$ nội tiếp đường tròn.

Vậy bốn điểm $C,,D,,M,,H$cùng thuộc một đường tròn.

2. Tam giác $ABD$ nhận $H$ là trực tâm vì có hai đường cao $BC$ và $AM$ cắt nhau tại $H$

Suy ra $DH$ là đường cao của tam giác $ABD$ do đó, $DKbot AB$ $left( 1 right)$

3. Ta có tứ giác $AKHC$ nội tiếp suy ra $widehat{CAH}=widehat{CKH}$

Và tứ giác $BKHM$ nội tiếp suy ra $widehat{HBM}=widehat{MKH}$

Mà $widehat{CAH}=widehat{HBM}$ ( cùng chắn cung $CM$ của $left( O right)$)

Do đó $widehat{CKM}=2widehat{CAH}$

Mặt khác xét $left( O right)$ có $widehat{COM}=2widehat{CAH}$ ( góc ở tâm và góc nội tiếp ).

Dó đó $widehat{CKM}=widehat{COM}$

Suy ra tứ giác $COKM$ nội tiếp, suy ra đường tròn ngoại tiếp tam giác $CKM$ cũng là đường tròn ngoại tiếp tứ giác $COKM$.

4. Gọi $Q$ là giao điểm của $MP$ với đường tròn $left( O right)$.

Ta có tam giác $QAB$ là tam giác vuông cân tại $Q$ suy ra

$AQ = dfrac{{AB}}{{sqrt 2 }} Rightarrow dfrac{{AB}}{{AQ}} = sqrt 2 $

Ta có $Delta MPABPQ,,left( {g.g} right) Rightarrow dfrac{{MP}}{{MA}} = dfrac{{BP}}{{BQ}}$
Tương tự $Delta MPBAPQ,left( {g.g} right) Rightarrow dfrac{{MP}}{{MB}} = dfrac{{AP}}{{AQ}}$ 
Do đó $dfrac{{MP}}{{MA}} + dfrac{{MP}}{{MB}} = dfrac{{BP}}{{BQ}} + dfrac{{AP}}{{AQ}} = dfrac{{AB}}{{AQ}} = sqrt 2 $
Mặt khác ta có $dfrac{{MP}}{{MA + MB}} le MP.dfrac{1}{4}left( {dfrac{1}{{MA}} + dfrac{1}{{MB}}} right) = dfrac{{sqrt 2 }}{4}.$
Vậy max $dfrac{{MP}}{{MA + MB}} = dfrac{{sqrt 2 }}{4}$ khi $MA=MB$ hay $M$ là điểm chính giữa cung $AB$.
Bài 5:
1) Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
$dfrac{{{a^2}}}{b} + b + dfrac{{{b^2}}}{c} + c + dfrac{{{c^2}}}{a} + a ge 2sqrt {dfrac{{{a^2}}}{b}.b}  + 2sqrt {dfrac{{{b^2}}}{c}.c}  + 2sqrt {dfrac{{{c^2}}}{a}.a}  = 2a + 2b + 2c$
Do đó $dfrac{{{a^2}}}{b} + dfrac{{{b^2}}}{c} + dfrac{{{c^2}}}{a} ge a + b + c = 1.$
2) Ta chứng minh $dfrac{{{a^2}}}{b} + dfrac{{{b^2}}}{c} + dfrac{{{c^2}}}{a} ge 3left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} right)$ với $a+b+c=1.$
Thật vậy, bất đẳng thức tương đương
$left( {dfrac{{{a^2}}}{b} – 2a + b} right) + left( {dfrac{{{b^2}}}{c} – 2b + c} right) + left( {dfrac{{{c^2}}}{a} – 2c + a} right) ge 3left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} right) – {left( {a + b + c} right)^2}$
$ Leftrightarrow dfrac{{{{left( {a – b} right)}^2}}}{b} + dfrac{{{{left( {b – c} right)}^2}}}{c} + dfrac{{{{left( {c – a} right)}^2}}}{a} ge {left( {a – b} right)^2} + {left( {b – c} right)^2} + {left( {c – a} right)^2}$
Hay $left( {dfrac{1}{b} – 1} right){left( {a – b} right)^2} + left( {dfrac{1}{c} – 1} right){left( {b – c} right)^2} + left( {dfrac{1}{a} – 1} right){left( {c – a} right)^2} ge 0$ luôn đúng do $0 < a,,b,,c < 1.$
Do đó $P = 2017left( {dfrac{{{a^2}}}{b} + dfrac{{{b^2}}}{c} + dfrac{{{c^2}}}{a}} right) + dfrac{{{a^2}}}{b} + dfrac{{{b^2}}}{c} + dfrac{{{c^2}}}{a} + dfrac{1}{{3left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} right)}}$
$ ge 2017left( {dfrac{{{a^2}}}{b} + dfrac{{{b^2}}}{c} + dfrac{{{c^2}}}{a}} right) + 3left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} right) + dfrac{1}{{3left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} right)}}$
$ ge 2017 + 2sqrt {3left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} right).dfrac{1}{{3left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} right)}}}  = 2019.$
Vậy $min P = 2019$ khi $a = b = c = dfrac{1}{3}.$
 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *