BẢNG ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
A |
C |
D |
A |
B |
B |
D |
C |
C |
C |
C |
A |
C |
B |
C |
A |
C |
D |
D |
C |
C |
A |
C |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
A |
A |
A |
C |
B |
D |
D |
C |
B |
B |
B |
D |
B |
D |
B |
D |
A |
A |
C |
B |
A |
D |
C |
B |
D |
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn D.
Ta có: ${2^{{x^2} – x}} = 1 Leftrightarrow {2^{{x^2} – x}} = {2^0} Leftrightarrow {x^2} – x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 1
end{array} right.$.
Vậy phương trình có $2$ nghiệm.
Câu 2: Chọn A.
Hàm số đã cho xác định khi $cos left
Vậy TXĐ: $D=mathbb{R}backslash left{ frac{5pi }{12}+kfrac{pi }{2} right}$, $kin mathbb{Z}$.
Câu 3: Chọn C.
Ta có: $y’ = 3{x^2} – 3 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x = – 1
end{array} right.$.
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đạt cực tiểu tại $x=1$.
Câu 4: Chọn D.
Đường tròn $left
Gọi đường tròn $left
Khi đó ${V_{left
x’ = 2\
y’ = 2
end{array} right. Rightarrow I’left
Và ${R}’=2R=4$.
Vậy phương trình đường tròn $left
Câu 5: Chọn A.
Ta có $underset{xto pm infty }{mathop{lim }},y=underset{xto pm infty }{mathop{lim }},frac{x-2}{x+1}=1$ nên đường thẳng $y=1$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
$underset{xto -{{1}^{-}}}{mathop{lim }},y=underset{xto -{{1}^{-}}}{mathop{lim }},frac{x-2}{x+1}=+infty $; $underset{xto -{{1}^{+}}}{mathop{lim }},y=underset{xto -{{1}^{+}}}{mathop{lim }},frac{x-2}{x+1}=-infty $ nên đường thẳng $x=-1$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Do đó, đồ thị hàm số nhận giao điểm của hai tiệm cận $Ileft
Hàm số đồng biến trên tập $mathbb{R}backslash left{ -1 right}$ là khẳng định sai vì hàm số chỉ đồng biến trên từng khoảng của tập xác định.
Giao điểm của đồ thị với trục hoành là điểm $Aleft
Tiệm cận đứng là $y=1$ và tiệm cận ngang là $x=-1$ là khẳng định sai.
Câu 6: Chọn B.
Diện tích mặt cầu $S=4pi {{R}^{2}}$$=16pi $(m2).
Câu 7: Chọn B.
Ta có ${y}’={{left
Câu 8: Chọn D.
Ta có một đa giác đều $2n$ cạnh có $n$ đường chéo đi qua tâm. Ta lấy hai đường chéo thì tạo thành một hình chữ nhật. Mỗi một hình chữ nhật sẽ có bốn tam giác vuông. Vậy số tam giác vuông tạo thành từ đa giác đều $2n$ đỉnh là $4.C_{n}^{2}=frac{4.n!}{2!left
Không gian mẫu là: $C_{2n}^{3}=frac{left
Xác suất là: $P=frac{12nleft
Theo bài ra thì $P=frac{1}{5}Leftrightarrow frac{3}{2n-1}=frac{1}{5}Leftrightarrow 15=2n-1Leftrightarrow n=8$.
Câu 9: Chọn C.
Ta có tập xác định $D=left
Bất phương trình $Leftrightarrow 2x-3<{{left
Kết hợp với tập xác định ta có tập nghiệm của bất phương trình là $S=left
Câu 10: Chọn C.
Đặt $t=sqrt{2x+1}Rightarrow {{t}^{2}}=2x+1Rightarrow 2ttext{d}t=2text{d}xRightarrow ttext{d}t=text{d}x$.
Đổi cận: $left{ begin{array}{l}
x = 0 Rightarrow t = 1\
x = 4 Rightarrow t = 3
end{array} right.$
Khi đó, ta có $intlimits_{0}^{4}{frac{1}{sqrt{2x+1}}text{d}x}=intlimits_{1}^{3}{frac{ttext{d}t}{t}}=intlimits_{1}^{3}{text{d}t=left. t right|_{1}^{3}=2}$.
Câu 11: Chọn C.
Ta có $intlimits_{0}^{10}{fleft
$Leftrightarrow intlimits_{0}^{2}{fleft
Vậy $P=4$.
Câu 12: Chọn C.
Ta có $left. begin{array}{l}
a = log 2 Rightarrow 2 = {10^a}\
b = ln 2 Rightarrow 2 = {{rm{e}}^b}
end{array} right} Rightarrow {10^a} = {{rm{e}}^b}$.
Câu 13: Chọn A.
Giả sử ta có hai điểm $A$, $B$ phân biệt thì cho ta một đoạn thẳng $AB$
Vậy số đoạn thẳng được tạo thành từ $10$ điểm phân biệt khác nhau là: $C_{10}^{2}=45$.
Câu 14: Chọn C.
Ta có: ${{S}_{xq}}=pi RlRightarrow l=frac{{{S}_{xq}}}{pi R}=frac{2pi }{pi .frac{1}{2}}=4$.
Câu 15: Chọn B.
Ta có: $underset{xto 2}{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}-4}{x-2}=underset{xto 2}{mathop{lim }},frac{left
Câu 16: Chọn C.
Ta có ${y}’=3left
${y}’=0Leftrightarrow 3left
Để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục $Oy$ thì phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt trái dấu.
Suy ra $left{ begin{array}{l}
3left
3left
end{array} right. Leftrightarrow – 4 < m < 3$.
Mà $min mathbb{Z}$ nên $m=left{ -3;-2;-1;0;1;2 right}$. Vậy $S$ có $6$ phần tử.
Câu 17: Chọn A.
Phương án A. Tập xác định $D=left
Phương án B. Tập xác định $D=mathbb{R}$. Ta có ${y}’=-{{text{e}}^{-x}}$$Rightarrow {y}'<0$, $forall xin mathbb{R}$. Hàm số nghịch biến trên $D=mathbb{R}$.
Phương án C. Tập xác định $D=mathbb{R}$. Ta có ${y}’={{left
Phương án D. Tập xác định $D=left
Câu 18: Chọn C.
Tập xác định: $D=mathbb{R}backslash left{ -2 right}$.
Ta có ${y}’=frac{2-m}{{{left
Để hàm số đồng biến trên $left
$Leftrightarrow frac{2-m}{{{left
Câu 19: Chọn D.
Số các số có $3$ chữ số khác nhau được lập từ các chữ số đã cho là số chỉnh hợp chập $3$ của $6$ và bằng $A_{6}^{3}=120$ số.
Câu 20: Chọn D.
Phương trình tương đương với ${{x}^{2}}-3x+1={{10}^{-9}}Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+1-{{10}^{-9}}=0$ .
$Delta =5+{{4.10}^{-9}}>0$ nên phương trình có hai nghiệm ${{x}_{1}}$ và ${{x}_{2}}$ phân biệt.
Ta có ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3$.
Câu 21: Chọn C.
Đặt $overrightarrow{AB}=vec{a},overrightarrow{AD}=vec{b},overrightarrow{A{A}’}=vec{c}$
Từ $overrightarrow{M{A}’}=k.overrightarrow{MC}Rightarrow overrightarrow{A{A}’}-overrightarrow{AM}=kleft
và $overrightarrow{N{C}’}=l.overrightarrow{ND}Rightarrow overrightarrow{A{C}’}-overrightarrow{AN}=l.left
Vậy $overrightarrow{MN}=overrightarrow{AM}-overrightarrow{AN}=frac{-kleft
$=left
Mặt khác, $overrightarrow{B{D}’}=overrightarrow{A{D}’}-overrightarrow{AB}=-vec{a}+vec{b}+vec{c}$.
Để $MNtext{//}B{D}’$ thì $overrightarrow {MN} {rm{//}}overrightarrow {BD’} Rightarrow left{ begin{array}{l}
frac{k}{{1 – k}} + frac{1}{{1 – l}} = – frac{k}{{1 – k}} – 1\
– frac{k}{{1 – k}} – 1 = frac{1}{{1 – k}} – frac{1}{{1 – l}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
frac{{2k}}{{1 – k}} + frac{1}{{1 – l}} = – 1\
frac{{k + 1}}{{1 – k}} – frac{1}{{1 – l}} = – 1
end{array} right.$
$Rightarrow frac{3k+1}{1-k}=-2Leftrightarrow k=-3$ . Từ đó ta có: $frac{1}{1-l}=frac{1}{2}Rightarrow l=-1$ .
Vậy $k+l=-4$.
Câu 22: Chọn C.
Từ công thức lãi kép ta có ${{A}_{n}}=A{{left
Theo đề bài ta có
$left{ begin{array}{l}
n = 10\
r = 0,06\
{A_n} = A + 100
end{array} right. Rightarrow 100 + A = A{left
$ Leftrightarrow A = frac{{100}}{{{{1.06}^{10}} – 1}} Leftrightarrow A = 126446597$
Câu 23: Chọn A.
Theo biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến $left{ begin{array}{l}
x’ = x + a\
y’ = y + b
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x’ = 1 – 3\
y’ = 2 + 4
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x’ = – 2\
y’ = 6
end{array} right.$.
Vậy ${M}’left
Câu 24: Chọn C.
Hàm số $y=sin 2x$ tuần hoàn với chu kỳ $T=2pi $ nên hàm số $y=sin 2x$ tuần hoàn với chu kỳ $T=pi $.
Câu 25: Chọn A.
Câu 26: Chọn A.
Ta có ${{u}_{n}}={{u}_{n-1}}+2Rightarrow {{u}_{n}}-{{u}_{n-1}}=2$ nên dãy $left
Nên theo công thức tổng quát của CSC ${{u}_{n}}={{u}_{1}}+left
Do đó: ${{u}_{2}}={{u}_{1}}+text{d}=1+2=3$; ${{u}_{3}}={{u}_{1}}+2text{d}=1+2.2=5$;${{u}_{5}}={{u}_{1}}+4text{d}=1+4.2=9$;
${{u}_{6}}={{u}_{1}}+5text{d}=1+5.2=11$ .
Vậy ${{u}_{5}}=9$.
Câu 27: Chọn A.
TXĐ: $D=left
Do đó không tồn tại $underset{xto pm infty }{mathop{lim }},y$ nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
+) $underset{xto {{left
Ta thấy $left{ begin{array}{l}
mathop {lim }limits_{x to {{left
mathop {lim }limits_{x to {{left
end{array} right.$ nên $mathop {lim }limits_{x to {{left
Hay $underset{xto {{left
+) $underset{xto {{left
Ta thấy $left{ begin{array}{l}
mathop {lim }limits_{x to {{left
mathop {lim }limits_{x to {{left
end{array} right.$ nên $mathop {lim }limits_{x to {{left
Hay $underset{xto {{left
Câu 28: Chọn A.
$int{left
Câu 29: Chọn C.
Hàm đã cho liên tục trên $left
$y’ = 4{x^3} – 4x;y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0 notin left
x = 1 in left
x = – 1 notin left
end{array} right.$
$yleft
Vậy $underset{left