Loading [MathJax]/jax/input/TeX/config.js

Lời giải đề 11- trang 2

Câu 4a

0.5đ

Xét PT hoành độ giao điểm:

${x^2} = m1x + {m^2} – 2m + 3 Leftrightarrow {x^2} – m1x – m22m+3 = 0,,$

Ta có ${m^2} – 2m + 3 = {m1^2} + 2 > 0,,forallm Rightarrow$ PT luôn có 2 nghiệm trái dấu $Rightarrow forall m$ thì $d$ luôn cắt P tại hai điểm phân biệt.

Câu 4b

1.0đ

Để tam giác AOB cân tại O thì Oy là đường trung trực của đoạn thẳng AB hay đường thẳng d song song Ox khi đó: $m – 1 = 0 Leftrightarrow m = 1$

Với $m = 1 Rightarrow$đường thẳng d có phương trình: $y = 2$, tọa độ 2 giao điểm A, B là $pmsqrt2;2$. Khi đó khoảng cách từ O đến AB là $h = 2$. Độ dài đoạn thẳng $AB = 2left| {{x_1}} right| = 2sqrt 2$

$Rightarrow$ diện tích tam giác AOB là: ${S_{Delta AOB}} = frac{1}{2}AB.h = frac{1}{2}.2sqrt 2 .2 = 2sqrt 2$

Vậy để tam giác AOB cân tại O thì $m = 1$. Khi đó ${S_{Delta AOB}} = 2sqrt 2$ đvdt

Câu 5a

1.0đ

 Vhìnhđúngđưc0.25đim

Vì CA, CM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C; DB, DM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D. Nên theo t/c hai tiếp tuyến cắt nhau ta có OC, OD lần lượt là hai tia phân giác của hai góc kề bù AOM và BOM nên: $widehat {COD} = {90^0}$

Câu 5b

1.0đ

Ta có $left{ begin{array}{l}
AM bot MB\
OD bot MB
end{array} right. Rightarrow AM//OD Rightarrow widehat {CMA} = widehat {MDO}$ (đồng vị)

$widehat {CMA} = widehat {KAM} Rightarrow widehat {KAM} = widehat {MDO} Rightarrow Delta AKM sim Delta DOM, Rightarrow frac{{MA}}{{MK}} = frac{{MD}}{{MO}},,1$

Mặt khác $widehat {KMO} = widehat {AMD} = {90^0} + widehat {AMO}$ 2

Từ 12, suy ra $Delta KMO sim Delta AMD$ c.g.c

Câu 5c

1.0đ

Gọi $S = {S_{ABDC}};{S_1} = {S_{Delta MAB}};{S_2} = {S_{Delta MAC}};{S_3} = {S_{Delta MBD}} Rightarrow {S_2} + {S_3} = S – {S_1}$

R là bán kính đường tròn (O)

Ta có: $S = leftAC+BDright.R = R.leftMC+MDright$

           $Delta OMC sim Delta DMO Rightarrow CM.DM = O{M^2} = {R^2}$

Lại có: ${leftMCMDright^2} ge 0 Leftrightarrow {leftMC+MDright^2} ge 4MC.MD Leftrightarrow MC + MD ge 2R$ 

Suy ra  $ge 2{R^2}$ 1, dấu “= xy ra khi $C = MD$ hay M là điểm chính giữa của nửa đường tròn O.

Từ M kẻ $H bot AB Rightarrow {S_1} = R.MH le {R^2}$ 2, dấu “ = “ xy ra khi M là điểm chính giữa của nửa đường tròn O.

$Rightarrow {S_2} + {S_3} = S – {S_1} ge 2{R^2} – {R^2} = {R^2}$ Vậy $min S2+S3 = {R^2}$ khi M là điểm chính giữa của nửa đường tròn (O).

Câu 6a

0.5đ

Vì $fx+3fdfrac1x={{x}^{2}},,forallxne0$. Nên ta có: (left{ begin{matrix}    f2+3fdfrac12=4  \    fdfrac12+3f2=dfrac{1}{4}  \ end{matrix} right.Leftrightarrow left{ begin{matrix}    f2+3fdfrac12=4  \    3fdfrac12+9f2=dfrac{3}{4}  \ end{matrix} right.)

$Rightarrow 8f2=-dfrac{13}{4}Rightarrow f2=-dfrac{13}{32}$

Câu 6b

0.5đ

Giả sử tồn tại các số nguyên tố $,b,c$ thoả mãn yêu cầu bài toán.

Theo bài toán ta có $,b,c$ đều là ước của $a + b + c + ab + bc + ca$

$Rightarrow abc$ là ước của $a + b + c + ab + bc + ca$

Giả sử $a + b + c + ab + bc + ca = kabc;,,kin$

$Rightarrow k = frac{1}{{ab}} + frac{1}{{bc}} + frac{1}{{ca}} + frac{1}{a} + frac{1}{b} + frac{1}{c}$

Dễ thấy $a,b,c$ đều là số lẻ. Không giảm tính tổng quát giả sử $a < b < c$

$Rightarrow a ge 3;b ge 5;c ge 7 Rightarrow k le frac{1}{3} + frac{1}{5} + frac{1}{7} + frac{1}{{15}} + frac{1}{{21}} + frac{1}{{35}} < 1$ Vô lí.

Do đó, a, b, c không đồng thời là số nguyên tố.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *