Câu 4a (0.5đ) |
Xét PT hoành độ giao điểm: ${x^2} = (m – 1)x + {m^2} – 2m + 3 Leftrightarrow {x^2} – (m – 1)x – ({m^2} – 2m + 3) = 0,,(*)$ Ta có ${m^2} – 2m + 3 = {(m – 1)^2} + 2 > 0,,(forall m) Rightarrow$ PT (*) luôn có 2 nghiệm trái dấu $Rightarrow forall m$ thì $(d)$ luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. |
Câu 4b (1.0đ) |
Để tam giác AOB cân tại O thì Oy là đường trung trực của đoạn thẳng AB hay đường thẳng d song song Ox khi đó: $m – 1 = 0 Leftrightarrow m = 1$ Với $m = 1 Rightarrow$đường thẳng d có phương trình: $y = 2$, tọa độ 2 giao điểm A, B là $( pm sqrt 2 ;2)$. Khi đó khoảng cách từ O đến AB là $h = 2$. Độ dài đoạn thẳng $AB = 2left| {{x_1}} right| = 2sqrt 2$ $Rightarrow$ diện tích tam giác AOB là: ${S_{Delta AOB}} = frac{1}{2}AB.h = frac{1}{2}.2sqrt 2 .2 = 2sqrt 2$ Vậy để tam giác AOB cân tại O thì $m = 1$. Khi đó ${S_{Delta AOB}} = 2sqrt 2$ (đvdt) |
Câu 5a (1.0đ) |
(Vẽ hình đúng được 0.25 điểm) Vì CA, CM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C; DB, DM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D. Nên theo t/c hai tiếp tuyến cắt nhau ta có OC, OD lần lượt là hai tia phân giác của hai góc kề bù AOM và BOM nên: $widehat {COD} = {90^0}$
|
Câu 5b (1.0đ) |
Ta có $left{ begin{array}{l} Mà $widehat {CMA} = widehat {KAM} Rightarrow widehat {KAM} = widehat {MDO} Rightarrow Delta AKM sim Delta DOM, Rightarrow frac{{MA}}{{MK}} = frac{{MD}}{{MO}},,(1)$ Mặt khác $widehat {KMO} = widehat {AMD} = {90^0} + widehat {AMO}$ (2) Từ (1) và (2), suy ra $Delta KMO sim Delta AMD$ (c.g.c) |
Câu 5c (1.0đ) |
Gọi $S = {S_{ABDC}};{S_1} = {S_{Delta MAB}};{S_2} = {S_{Delta MAC}};{S_3} = {S_{Delta MBD}} Rightarrow {S_2} + {S_3} = S – {S_1}$ R là bán kính đường tròn (O) Ta có: $S = left( {AC + BD} right).R = R.left( {MC + MD} right)$ $Delta OMC sim Delta DMO Rightarrow CM.DM = O{M^2} = {R^2}$ Lại có: ${left( {MC – MD} right)^2} ge 0 Leftrightarrow {left( {MC + MD} right)^2} ge 4MC.MD Leftrightarrow MC + MD ge 2R$ Suy ra $ge 2{R^2}$ (1), dấu “=” xảy ra khi $C = MD$ hay M là điểm chính giữa của nửa đường tròn (O). Từ M kẻ $H bot AB Rightarrow {S_1} = R.MH le {R^2}$ (2), dấu “ = “ xảy ra khi M là điểm chính giữa của nửa đường tròn (O). $Rightarrow {S_2} + {S_3} = S – {S_1} ge 2{R^2} – {R^2} = {R^2}$ Vậy $min ({S_2} + {S_3}) = {R^2}$ khi M là điểm chính giữa của nửa đường tròn (O). |
Câu 6a (0.5đ) |
Vì $f(x)+3f(dfrac{1}{x})={{x}^{2}},,(forall xne 0)$. Nên ta có: (left{ begin{matrix} f(2)+3f(dfrac{1}{2})=4 \ f(dfrac{1}{2})+3f(2)=dfrac{1}{4} \ end{matrix} right.Leftrightarrow left{ begin{matrix} f(2)+3f(dfrac{1}{2})=4 \ 3f(dfrac{1}{2})+9f(2)=dfrac{3}{4} \ end{matrix} right.) $Rightarrow 8f(2)=-dfrac{13}{4}Rightarrow f(2)=-dfrac{13}{32}$ |
Câu 6b (0.5đ) |
Giả sử tồn tại các số nguyên tố $,b,c$ thoả mãn yêu cầu bài toán. Theo bài toán ta có $,b,c$ đều là ước của $a + b + c + ab + bc + ca$ $Rightarrow abc$ là ước của $a + b + c + ab + bc + ca$ Giả sử $a + b + c + ab + bc + ca = kabc;,,(k in )$ $Rightarrow k = frac{1}{{ab}} + frac{1}{{bc}} + frac{1}{{ca}} + frac{1}{a} + frac{1}{b} + frac{1}{c}$ Dễ thấy $a,b,c$ đều là số lẻ. Không giảm tính tổng quát giả sử $a < b < c$ $Rightarrow a ge 3;b ge 5;c ge 7 Rightarrow k le frac{1}{3} + frac{1}{5} + frac{1}{7} + frac{1}{{15}} + frac{1}{{21}} + frac{1}{{35}} < 1$ Vô lí. Do đó, a, b, c không đồng thời là số nguyên tố. |
Lời giải đề 11- trang 2
Bài Viết cùng chủ đề
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 31 – Đs
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 30
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 29
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 28
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 26
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 25
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 24
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 23
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 22