BẢNG ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
A |
C |
B |
D |
A |
C |
B |
C |
A |
D |
A |
A |
B |
C |
C |
C |
D |
D |
B |
D |
C |
A |
D |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
C |
B |
B |
B |
C |
A |
D |
A |
B |
B |
D |
D |
B |
C |
A |
B |
D |
B |
C |
D |
A |
A |
B |
B |
C |
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn A.
Ta có ${y}’=frac{11}{{{left
Do $yleft
Câu 2: Chọn A.
$int{frac{6x+2}{3x-1}text{d}x}$$=int{left
Câu 3: Chọn C.
Số phần tử của không gian mẫu là $nleft
Gọi $A=”$tổng hai số ghi trên hai lá phiếu rút được là một số lẻ lớn hơn hoặc bằng $15”$
Ta có các cặp số có tổng là số lẻ và lớn hơn hoặc bằng $15$.là $left
Vậy xác suất của biến cố $A$ là $Pleft
Câu 4: Chọn B.
Điều kiện: $left{ begin{array}{l}
frac{{4x + 1}}{{x – 1}} > 0\
{log _2}left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left[ begin{array}{l}
x > 1\
x < – frac{1}{4}
end{array} right.\
frac{{4x + 1}}{{x – 1}} > {2^0}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left[ begin{array}{l}
x > 1\
x < – frac{1}{4}
end{array} right.\
left[ begin{array}{l}
x > 1\
x < – frac{2}{3}
end{array} right.
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x > 1\
x < – frac{2}{3}
end{array} right.$.
Ta có ${{log }_{frac{1}{2}}}left
So sánh với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là $S=left
Câu 5: Chọn D.
Khối trụ có chiều cao $h$, đường kính đáy $R$ thì có thể tích bằng $pi {{left
Câu 6: Chọn A.
Đường sinh của hình nón lớn là: $l=SB=sqrt{{{h}^{2}}+{{r}^{2}}}=sqrt{{{8}^{2}}+{{6}^{2}}}$$=10,text{cm}$.
Gọi ${{l}_{2}}$, ${{r}_{2}}$, ${{h}_{2}}$ lần lượt là đường sinh, bán kính đáy và chiều cao của hình nón $left
${{l}_{2}},=SK=4,text{cm}$
Ta có: $Delta SOB$ và $Delta SIK$ đồng dạng nên: $frac{SI}{SO}=frac{IK}{OB}=frac{SK}{SB}=frac{4}{10}=frac{2}{5}$.
$ Rightarrow frac{{{h_2}}}{h} = frac{{{r_2}}}{r} = frac{{{l_2}}}{l} = frac{4}{{10}} = frac{2}{5} Rightarrow left[ begin{array}{l}
{h_2} = frac{2}{5}h = frac{{16}}{5}\
{r_2} = frac{2}{5}.r = frac{{12}}{5}
end{array} right.$
Thể tích khối nón $left
Câu 7: Chọn C.
Ta có: ${y}’=3{{x}^{2}}-5x-6$
Tiếp tuyến song song với đường thẳng $y=2x-frac{7}{3}$ nên ${y}’left
$ Leftrightarrow 3x_0^2 – 5{x_0} – 8 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{x_0} = – 1\
{x_0} = frac{8}{3}
end{array} right.$.
*Với ${{x}_{0}}=-1$, phương trình tiếp tuyến có dạng: $y=2x-frac{1205}{54}$.
*Với ${{x}_{0}}=frac{8}{3}$, phương trình tiếp tuyến có dạng: $y=2x-frac{7}{3}$.
Vậy có một tiếp tuyến song song với đường thẳng $y=2x-frac{7}{3}$.
Câu 8: Chọn B.
Ta có: $I=lim ,left
Câu 9: Chọn C.
Ta có: $log left
Câu 10: Chọn A.
Hàm số $y=ln x$ là hàm số logarit có cơ số $a=text{e}>1$ nên đồng biến trên $left
• Hàm số $y={{log }_{0,99}}x$ là hàm số logarit có cơ số bằng $a=0,99<1$ nên nghịch biến trên $left
• Hàm số $y={{left
• Hàm số $y={{x}^{-3}}$ là hàm số lũy thừa có ${y}’=-3.{{x}^{-4}}<0$, $forall xne 0$ nên nghịch biến trên các khoảng $left
Câu 11: Chọn D.
Dựa vào định nghĩa đường tròn lượng giác ta thấy hàm số lượng giác cơ bản $y=sin x$ đồng biến ở góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ tư.
Dễ thấy khoảng $left
Câu 12: Chọn A.
Do hàm số xác định trên $mathbb{R}$ và có biểu thức đạo hàm đổi dấu ba lần tại ${{x}_{1}}$; ${{x}_{2}}$; ${{x}_{3}}$ nên hàm số $y=fleft
Câu 13: Chọn A.
Ta có: $underset{xto +infty }{mathop{lim }},frac{2x-1}{x+5}=underset{xto +infty }{mathop{lim }},frac{2-frac{1}{x}}{1+frac{5}{x}}=2$ và $Fleft
Câu 14: Chọn B.
Ta có $int{sin 3xtext{d}x}=-frac{cos 3x}{3}+C$, vì $Fleft
Câu 15: Chọn C.
Ta có $overrightarrow{a}=left
Câu 16: Chọn C.
Vẽ $BKbot HC$ $left
$Rightarrow dleft
Câu 17: Chọn C.
Gọi $a$, $b$, $c$ lần lượt là độ dài các cạnh của $Delta ABC$. Đặt $p=frac{3left
thì ${{S}_{1}}=sqrt{3.frac{a+b+c}{2}.3left
$Rightarrow $ Thể tích khối chóp thu được là $9V$.
Câu 18: Chọn D.
Gọi $H$ là tâm hình vuông ${A}'{B}'{C}'{D}’$.
Ta có ${A}’Hbot {B}'{D}’$, ${A}’Hbot B{B}’$$Rightarrow {A}’Hbot left
Câu 19: Chọn D.
Ta có $AH$ là hình chiếu của ${A}’A$ trên $left
$V={A}’H.{{S}_{ABC}}=frac{asqrt{3}}{6}.frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{{{a}^{3}}}{8}$.
Câu 20: Chọn B.
Ta có $overrightarrow{AB}=left
$left
Câu 21: Chọn D.
Thay $x=-2$ vào tử số ta được $3-2{{m}^{2}}-m$. Ta có $3-2{{m}^{2}}-m=0$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m = 1\
m = – frac{3}{2}
end{array} right.$.
Với $min mathbb{R}backslash left{ 1;-frac{3}{2} right}$ thì $underset{xto -2}{mathop{lim }},y=infty $. Do đó đồ thị hàm số có TCĐ.
Với $m=1$ ta có $underset{xto -{{2}^{+}}}{mathop{lim }},y=underset{xto -{{2}^{+}}}{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}+x-2}{x+2}=underset{xto -{{2}^{+}}}{mathop{lim }},left
Với $m=-frac{3}{2}$ ta có $underset{xto -{{2}^{+}}}{mathop{lim }},y=underset{xto -{{2}^{+}}}{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}+frac{9}{4}x+frac{1}{2}}{x+2}=underset{xto -{{2}^{+}}}{mathop{lim }},left
Câu 22: Chọn C.
Khối hai mươi mặt đều có các mặt là tam giác nên thuộc loại $left{ 3;5 right}$.
Câu 23: Chọn A.
Gọi công bội của CSN bằng $q$. Suy ra ${{u}_{4}}={{u}_{2}}.{{q}^{2}}$$Rightarrow q=pm 2$. Do CSN có các số hạng không âm nên $q=2$.
Ta có ${{S}_{12}}={{u}_{1}}.frac{1-{{q}^{12}}}{1-q}=3.frac{1-{{2}^{12}}}{1-2}=3left
Câu 24: Chọn D.
Trên khoảng $left
Câu 25: Chọn A.
$underset{xto -infty }{mathop{lim }},left
Câu 26: Chọn C.
Thể tích khối tròn xoay $left
Câu 27: Chọn B.
Ta có: ${{u}_{10}}=frac{{{2}^{10-1}}+1}{10}$$=51,3$.
Câu 28: Chọn B.
Dựa vào đồ thị ở hình $5$ ta thấy đồ thị của hàm số $y={{b}^{x}}$ là nghịch biến nên $0<b<1$.
Vẽ đường thẳng $x=1$ ta có đường thẳng $x=1$ cắt đồ thị hàm số $y={{a}^{x}}$ tại điểm có tung độ $y=a$ và cắt đồ thị hàm số $y={{c}^{x}}$ tại điểm có tung độ là $y=c$. Khi đó điểm giao với $y={{a}^{x}}$ nằm trên điểm giao với $y={{c}^{x}}$ nên $a>c>1$. Vậy $a>c>1>b$.
Câu 29: Chọn B.
Dựa vào đồ thị ở hình$3$ ta thấy hàm số cần tìm đi qua các điểm $left