Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần:
1.Kiến thức
– Tiếp tục hệ thống hóa lại kiến thức về đường tròn, tam giác đồng dạng, đường phân giác của tam giác.
– Vận dụng các kiến thức đó vào giải toán về chứng minh tứ giác nội tiếp, tích độ dài đoạn thẳng, tam giác đồng dạng …
2.Kỹ năng
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
3.Thái độ&Phẩm chất:
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
– Năng lực tính toán,
– Năng lực giải quyết vấn đề,
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực ngôn ngữ.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực tự học.
Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
– Gv : Thước, compa, bảng phụ , phấn màu, bút dạ
– Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài).
3.Bài mới
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: Luyện tập (43 phút) – Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức làm bài tập về đường tròn, các phương pháp chứng minh tứ giác nội tiếp và các bài toán tổng hợp về đường tròn. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, hoạt động nhóm. |
Bài 1 (Bảng phụ) Cho đường tròn (O) có đường kính AB = 2R và điểm M thuộc đường tròn đó (M khác A, B). Lấy điểm D thuộc dây BM (D khác B, M). Tia AD cắt cung nhỏ BM tại điểm E, tia AM cắt tia BE tại điểm F. a) Chứng minh tứ giác FMDE nội tiếp đường tròn. b) Chứng minh DA.DE = DB.DM c) Chứng minh $widehat{MFD}=widehat{OMB}$. – Gv yêu cầu 1hs lên bảng vẽ hình và trình bày câu 1
– GV gọi Hs chữa bài , nhận xét
? Để chứng minh hệ thức DA.DE = DB.DM ta chứng minh gì ?
– GV gọi Hs chữa bài, nhận xét
– Gv cho Hs HĐN đôi chứng minh $widehat{CFD}=widehat{OMB}$ (1 nhóm làm vào bảng phụ)
Gv yêu cầu nhóm chấm chéo
Gv chốt kiến thức
Bài 2 (Bảng phụ) Cho tam giác ABC vuông tại A, M là một điểm thuộc cạnh AC (M khác A và C ). Đường tròn đường kính MC cắt BC tại N và cắt tia BM tại I. Chứng minh rằng: a) ABNM và ABCI là các tứ giác nội tiếp đường tròn. b) NM là tia phân giác của góc $widehat{text{ANI}}$. c) BM.BI + CM.CA = AB2 + AC2. – Yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình, nêu gt+kl
– Yêu cầu 2hs lên bảng trình bày câu a, các hs khác làm vào vở – Gv gọi Hs nhận xét rồi đánh giá – Gv chốt lại các cách c/m tứ giác nội tiếp
– Gv hướng dẫn hs làm câu b bằng sơ đồ phân tích ngược – Gv cho hs hoạt động nhóm (Gv chữa bài của nhóm làm nhanh nhất) – Gv nhận xét, đánh giá
– Gv hướng dẫn hs làm câu c bằng sơ đồ phân tích ngược
– Gv gọi hs lên bảng chữa bài (Nếu còn thời gian)
– Gv đánh giá và chốt kiến thức |
– Hs đọc bài
Hs lên bảng vẽ hình – Hs làm bài Hs nhận xét
– Hs trả lời câu hỏi và chứng minh
Hs chữa bài Hs khác nhận xét
Hs HĐN làm bài
Các nhóm chấm chéo và nhận xét bài trên bảng
Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ
– Hs đọc bài
Hs lên bảng vẽ hình
– Hs làm bài
Hs nhận xét
– Hs lắng nghe
Hs cùng Gv phân tích bài toán
Hs HĐN làm bài
Hs nhận xét chéo Hs chú ý lắng nghe và quan sát bài trên bảng
Hs cùng Gv xây dựng sơ đồ phân tích
– Hs lên bảng chữa bài
– Hs chú ý lắng nghe và hoàn thiện bài vào vở |
Bài 1 (19 phút)
a) Tứ giác FMDE có 2 góc đối $widehat{text{FED}}={{90}^{o}}=widehat{text{FMD}}$ nên nội tiếp.
b) ΔAMD ~ ΔDEB (vì $widehat{MAD}=widehat{MBE}$ cùng chắn $oversetfrown{ME}$) => $frac{DM}{DA}=frac{DE}{DB}Rightarrow ,DM.DB=DA.DE$ c) Ta có $widehat{MFD}=widehat{MEA}$ (2 góc nội tiếp cùng chắn$oversetfrown{MD}$ ) Mặt khác $widehat{MEA}=widehat{MBA}$ (2 góc nội tiếp cùng chắn$oversetfrown{AM}$ ) Mà ΔOMB cân tại O => $widehat{MFD}=widehat{OMB}$.
Bài 2 (24 phút)
a) Ta có: $widehat{text{MAB}}={{90}^{0}}$(gt) (1) $widehat{text{MNC}}={{90}^{0}}$(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) $Rightarrow widehat{text{MNB}}={{90}^{0}}$ (2) Từ (1) và (2) => ABNM là tứ giác nội tiếp. Tương tự, tứ giác ABCI có $widehat{text{BAC}}=widehat{text{BIC}}={{90}^{0}}$ $Rightarrow $ ABCI là tứ giác nội tiếp đường tròn. b) Tứ giác ABNM nội tiếp $widehat{text{MNA}}=widehat{text{MBA}}$(2 góc nội tiếp cùng chắn $oversetfrown{AM}$) (3). Tứ giác MNCI nội tiếp => $widehat{text{MNI}}=widehat{text{MCI}}$ (2 góc nội tiếp cùng chắn cung $oversetfrown{IM}$) (4). Tứ giác ABCI nội tiếp => $widehat{text{MBA}}=widehat{text{MCI}}$ (góc nội tiếp cùng chắn $oversetfrown{AI}$) (5). Từ (3),(4),(5) suy ra $widehat{text{MNI}}=widehat{text{MNA}}$ $Rightarrow $ NM là tia phân giác của $widehat{text{ANI}}$. c) Xét ∆BNM và ∆BIC có $widehat{B}$ chung $widehat{text{BNM}}=widehat{text{BIC}}={{90}^{0}}$ $Rightarrow $ ∆BNM ~ ∆BIC (g.g) $Rightarrow frac{text{BN}}{text{BM}}=frac{text{BI}}{text{BC}}$ $Rightarrow $BM.BI = BN . BC . Tương tự ta có: CM.CA = CN.CB. => BM.BI + CM.CA = BC2 (6). Áp dụng định lí Pitago vào Δ ABC vuông tại A ta có: BC2 = AB2 + AC2 (7). Từ (6) và (7) suy ra điều phải chứng minh. |
Hoạt động 2: Giao việc về nhà (2 phút) – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực |
||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. |
Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|