Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 57: KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
– Hệ thống hóa được các kiến thức đã học toàn chương.
– Vận dụng kiến thức đã học làm bài kiểm tra.
2.Kỹ năng
- Vận dụng thành thạo được kiến thức làm bài tập.
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán,
– Năng lực giải quyết vấn đề,
– Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. Chuẩn bị :
– GV: Đề kiểm tra (Phô tô)
– HS: Ôn bài.
III. Tiến trình dạy học :
A. Đề bài:
1. Bài 1: (3,5 điểm) Cho (O; 2 cm)
a) Tính độ dài đường tròn & diện tích hình tròn.
b) Vẽ $oversetfrown{AB}$ có sđ$oversetfrown{AB}$ = 600. Tính độ dài $oversetfrown{AB}$ và diện tích hình quạt tròn OAB.
2. Bài 2 (6,5 điểm) Cho DABC cân tại A nội tiếp (O). 3 đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng: Tứ giác AEHF là tg nội tiếp, xác định tâm I của đtròn ngoại tiếp tứ giác.
b) Chứng minh rằng: AF.AC = AH.AD
c) Chứng minh rằng: DE là tiếp tuyến của (I)
d) Cho bán kính của (I) bằng 2 cm và $widehat{BAC}={{50}^{O}}$. Tính độ dài $oversetfrown{FHE}$ và diện tích hình quạt tròn IFHE của (I) (làm tròn đến CSTP thứ 2)
B. Đáp án + Biểu điểm:
Bài |
Đáp án |
Điểm |
Bài 1 (3,5đ) |
Hình vẽ đúng được 0,5đ a) Độ dài đường tròn: C = 2$pi $R $Rightarrow $C $approx $ 2.3,14.2 $approx $ 12,56 (cm) + Diện tích hình tròn: S = $pi $R2 $Rightarrow $S $approx $3,14.22 $approx $12,56 (cm2) |
1,5đ
0,75đ
0,75đ |
b) + Độ dài cung tròn AB là: l = $frac{pi Rn}{180}$ $Rightarrow $ l $approx $ $frac{3,14.2.60}{180}$$approx $ 2,1 (cm) Diện tích hình quạt tròn OAB là: Sq = $frac{l.R}{2}$$approx $ $frac{2,1.2}{2}$$approx $ 2,1 (cm2) |
1,5đ
0,75đ
0,75đ |
|
Bài 2 |
Hình vẽ + ghi GT – KL đúng được 0,5 đ |
|
a) Ta có: $widehat{AEH}={{90}^{0}}$ (Vì BE $bot $ AC) $Rightarrow $ E thuộc đtròn đk AH Ta có: $widehat{AFH}={{90}^{0}}$ (Vì CF $bot $ AB) $Rightarrow $ F thuộc đtròn đk AH $Rightarrow $E, F cùng thuộc đtròn đk AH $Rightarrow $ 4 điểm A, E, H, F cùng thuộc đtròn đk AH $Rightarrow $tg AEHF là tứ giác nội tiếp đtròn đk AH Tâm I của đtròn là trung điểm của AH |
1,5đ 0,5đ
0,5đ
0,5đ |
|
b) Xét D cân ABC có AD là đường cao $Rightarrow $ AD đồng thời là đường phân giác $Rightarrow $ ${{widehat{A}}_{1}}={{widehat{A}}_{2}}$ + Xét D FAH và D DAC có: $widehat{AFH}=widehat{ADC}={{90}^{0}}$ ${{widehat{A}}_{1}}={{widehat{A}}_{2}}$ (cmt) $Rightarrow $ D FAH ∽ D DAC (g – g) $Rightarrow $$frac{AH}{AC}=frac{text{AF}}{text{AD}}$ ( các cạnh tương ứng) $Rightarrow $AF.AC = AH.AD (đpcm) |
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ |
|
c) Xét DIAE có: IA = IE = r(I) $Rightarrow $DIAE cân tại I $Rightarrow $${{widehat{E}}_{1}}={{widehat{A}}_{2}}$ (1) + Xét tg ABDE có: $widehat{AEB}=widehat{ADB}={{90}^{0}}$ $Rightarrow $2 điểm E, D nhìn đoạn thẳng AB dưới cùng 1 góc bằng 900 $Rightarrow $tg ABDE là tứ giác nội tiếp đtròn đk AB $Rightarrow $${{widehat{B}}_{1}}={{widehat{A}}_{2}}$ (2 góc nội tiếp cùng chắn $oversetfrown{ED}$) (2) + Trong DBEC có: ED là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC $Rightarrow $ED = BD = DC = $frac{BC}{2}$ $Rightarrow $DDBE cân tại D $Rightarrow $${{widehat{B}}_{1}}={{widehat{E}}_{3}}$ (3) Từ (1), (2) và (3) $Rightarrow $${{widehat{E}}_{1}}={{widehat{E}}_{3}}$ $Rightarrow $${{widehat{E}}_{1}}+{{widehat{E}}_{2}}={{widehat{E}}_{3}}+{{widehat{E}}_{2}}$ $Rightarrow $$widehat{DEI}={{90}^{0}}$ $Rightarrow $ DE $bot $ IE tại E $in $ (I) $Rightarrow $DE: tiếp tuyến tại E của (I) |
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ |
|
d) Trong (I) có: $widehat{FAE}=frac{1}{2}widehat{FIE}$ (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn 1 cung) Hay $widehat{BAC}=frac{1}{2}widehat{FIE}$ $Rightarrow $$widehat{FIE}=2widehat{BAC}={{2.50}^{0}}={{100}^{0}}$ $Rightarrow $sđ$oversetfrown{FHE}$ = 1000 + Độ dài cung tròn FHE là: ${{l}_{oversetfrown{FHE}}}=frac{pi rn}{180}approx frac{3,14.2.100}{180}approx 3,49(cm)$ + Diện tích hình quạt tròn IFHE là: Sq = $frac{l.r}{2}$$approx $ $frac{3,49.2}{2}$$approx $ 3,49 (cm2) |
0,5đ
0,5đ
0,5đ |
* Chú ý: Hình vẽ không đúng hoặc không khớp với phần chứng minh không cho điểm.
+ HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Hoạt động 3: Giao việc về nhà (2 phút) – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực – Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. |
|
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|