Bài 1:
a. Điều kiện xác định: $x ne 0;x ne pm 1;x ne pm sqrt 2 $. Khi đó:
$A=left
$A=left
$A=left
$A=left
$A=dfrac{{{left
$A=dfrac{{{x}^{2}}-2}{x}$
Vậy $A=dfrac{{{x}^{2}}-2}{x}$ với $xne 0;,,xne pm 1;,,xne pm sqrt{2}$
b. Thay $x=sqrt{6+2sqrt{2}}$
$A=dfrac{{{left
$Rightarrow {{A}^{2}}={{left
$Rightarrow {{A}^{2}}=dfrac{4left
Mà $A>0$
Vậy $A=dfrac{2sqrt{35+21sqrt{2}}}{7},,,khi,,,x=sqrt{6+2sqrt{2}}$
c. Với $xne 0;,,xne pm 1;,,xne pm sqrt{2}$, để $A=-1$ thì $dfrac{{{x}^{2}}-2}{x}=-1$
$begin{array}{l}
Rightarrow {x^2} – 2 = – x\
Leftrightarrow {x^2} + x – 2 = 0\
Leftrightarrow left
Leftrightarrow xleft
Leftrightarrow left
Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x – 1 = 0\
x + 2 = 0
end{array} right.\
Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1
x = – 2
end{array} right.
end{array}$
(Có thể nhẩm nghiệm bằng Viét hoặc dùng công thức nghiệm)
Vậy để $A=-1$ thì $x=-2$.
Bài 2: Đổi $4h45’=4,75,h$
Gọi thời gian ô tô đi từ A đến B là x
Vì tổng thời gian ô tô đi từ A đến C là 4h45’ nên: $x+y=4,75,,,left
Vì vận tốc của ô tô khi đi từ A đến B là 40 km/h, khi đi từ B đến C là 30 km/h mà quãng đường BC ngắn hơn quãng đường AB là 15km nên: $40text{x}-30y=15,,,,left
Từ
x + y = 4,75\
40{rm{x}} – 30y = 15
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
40{rm{x}} + 40y = 190\
40{rm{x}} – 30y = 15
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x + y = 4,75\
70y = 175
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = 2,25,,
y = 2,5,,
end{array} right.$
Quãng đường AB dài là: $40cdot 2,25=90$
Quãng đường BC dài là: $30cdot 2,5=75$
Vậy quãng đường AB, BC dài lần lượt là: 90km, 75km.
Bài 3:
a. Xét hàm số $y=dfrac{1}{2}{{x}^{2}},,$
Lập bảng giá trị của hàm số:
Đồ thị hàm số $y=dfrac{1}{2}{{x}^{2}},$là một parabol đi qua các điểm có tọa độ là: $left
Vẽ đồ thị hàm số $y=dfrac{1}{2}{{x}^{2}},,left
b. Để điểm $Cleft
Vậy để $Cleft
c. Giải hệ phương trình:
$1)left{ begin{array}{l}
2{rm{x}} – 3y = 8\
x + 3y = 7
end{array} right.,,,,, Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2{rm{x}} – 3y = 8\
2{rm{x}} + 6y = 14
end{array} right.,,,,,,, Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
9y = 6\
x + 3y = 7
end{array} right.,,,,, Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = frac{2}{3}\
x + 3 cdot frac{2}{3} = 7
end{array} right.,,,, Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = frac{2}{3}\
x = 5
end{array} right.,,$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là $left
$2)left{ begin{array}{l}
left
left
end{array} right.,,,, Leftrightarrow ,,,,left{ begin{array}{l}
xy – x + 3y – 3 = xy + 2\
xy + 3{rm{x}} – y – 3 = xy – 2
end{array} right.,,,,,,,,$
$ Leftrightarrow ,,,,left{ begin{array}{l}
– x + 3y = 5\
,,,3{rm{x}} – y = 1
end{array} right.,,,,,,,, Leftrightarrow ,,,,left{ begin{array}{l}
– x + 3y = 5\
,,,y = 3{rm{x}} – 1
end{array} right.,,,, Leftrightarrow ,,,,left{ begin{array}{l}
– x + 3left
,,,y = 3{rm{x}} – 1
end{array} right.,,,,$
$ Leftrightarrow ,,,,left{ begin{array}{l}
– x + 9{rm{x – 3}} = 5\
,,,y = 3{rm{x}} – 1
end{array} right.,,,, Leftrightarrow ,,,,left{ begin{array}{l}
{rm{8x}} = 8\
,,,y = 3{rm{x}} – 1
end{array} right.,,, Leftrightarrow ,,,,left{ begin{array}{l}
{rm{x}} = 1\
y = 2
end{array} right.,,,,,$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là $left
Bài 4:
a. Vì $MIbot AB,MHbot BC$
Tứ giác BIMH có tổng hai góc đối: $widehat{MIB}+widehat{MHB}={{90}^{0}}+{{90}^{0}}={{180}^{0}}$ nên tứ giác BIMH nội tiếp
b. Theo câu
Tương tự câu
Lại có: $widehat{MBH}=widehat{MCK};,,widehat{MBI}=widehat{MCH}$
Từ
$Rightarrow dfrac{MI}{MH}=dfrac{MH}{MK}Rightarrow M{{H}^{2}}=MIcdot MK$
c. Từ
Từ
Từ
Tứ giác MPHQ có : $widehat{PMQ}+widehat{PHQ}=widehat{BMC}+widehat{MCB}+widehat{MBC}={{180}^{0}}$ nên tứ giác MPHQ nội tiếp
Bài 5: Với $x>0$; a, b là các hằng số dương cho trước, ta có:
$P=left
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương $x$ và $dfrac{ab}{x}$, ta được:
$x+dfrac{ab}{x}ge 2sqrt{xcdot dfrac{ab}{x}}=2sqrt{ab}$
$Rightarrow x+dfrac{ab}{x}+a+bge 2sqrt{ab}+a+b={{
Dấu “=” xảy ra khi $left{ begin{array}{l}
x = dfrac{{ab}}{x}\
x > 0
end{array} right. Leftrightarrow x = sqrt {ab} $
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất là ${{