Loading [MathJax]/extensions/tex2jax.js

giải chi tiết đề 7 trang 2

Câu 30: Đáp án B

Ta có: $flog(ln10)=fleftlogleft(dfrac1logeright right)=floge$

Mặt khác $fx=aln leftsqrtx2+1xright-bsin ,x+6=aln dfrac{1}{sqrt{{{x}^{2}}+1}+x}-bsin ,x+6$

$=-aln leftx+sqrtx2+1right-bsin ,x+6=-fx+6+6=-fx+12$

Do đó $floge=-floge+12=10$.

Câu 31: Đáp án B

Ta có: ${{y}^{‘}}=m21{{x}^{2}}+2m+1x+3$

  • Với $m=-1Rightarrow {{y}^{‘}}=3>0forallxinmathbbR$ thỏa mãn hàm số đồng biến trên$mathbb{R}$
  • Với $m=1Rightarrow y’=4x+3>0Leftrightarrow x>-dfrac{3}{4}$
  • Với $mne pm 1$để hàm số đồng biến trên $R Leftrightarrow y’ ge 0forallxinR Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
    {m^2} – 1 > 0\
    Delta ‘ = {m+1^2} – 3m21 le 0
    end{array} right.$
  •  $Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
    {m^2} – 1 > 0\
     – 2{m^2} + 2m + 4 le 0
    end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
    {m^2} – 1 > 0\
    {m^2} – m – 2 le 0
    end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
    m ge 2\
    m <  – 1
    end{array} right.$

Kết hợp $min text{ }!!!!text2;4$ và cả 3 TH trên suy có 5 giá trị nguyên của $m$ là $-2;-1;2;3;4$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 32: Đáp án D

Ta có: $left{ begin{array}{l}
y = frac{{{x^2} + 3}}{x} = x + frac{3}{x}\
2{rm{x}} + 3y le 14
end{array} right.$

Khi đó: $P=x3xyy22x2+2text{x}=xxyy2x+2x$

$=y2textxx2xy+2text{x}=-3y2textx+2text{x}=8text{x}-3y=8text{x}-3dfrac{{{x}^{2}}+3}{x}=5text{x}-dfrac{9}{x}=fx$

Mặt khác: $2x+3leftx+dfrac3xrightle 14Leftrightarrow 5text{x}+dfrac{9}{x}le 14Leftrightarrow 1le xle dfrac{9}{5}Rightarrow xin left1;dfrac95right$

Xét hàm số $fx=5text{x}-dfrac{9}{x}$ trên khoảng $left1;dfrac95right$ ta có:

${{f}^{‘}}x=5+dfrac{9}{{{x}^{2}}}>0leftforallxinleft[1;dfrac95right]rightRightarrow M+m=f1+fleftdfrac95right=0.$

Câu 33: Đáp án C

Ta có: $y’ = 4{x^3} + 4mx = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
{x^2} =  – m
end{array} right.$

+) Để hàm số có CĐ, CT$Leftrightarrow m<0$. Khi đó gọi $Aleft0;1right,Bleftsqrtm;m21right,Cleftsqrtm;m21right$là 3 điểm cực trị. Gọi H là trung điểm của BC ta có: $Hleft0;m21right$

Dễ thấy tam giác ABC cân tại A có đường trung tuyến AH đồng thời là đường cao do đó:

${{S}_{ABC}}=dfrac{1}{2}AH.BC=dfrac{1}{2}left| {{m}^{2}} right|.2sqrt{-m}={{m}^{2}}sqrt{-m}=4sqrt{2}Leftrightarrow m=-2lefttmright$

Câu 34: Đáp án D

Trước hết ta tính số cách chọn 3 số phân biệt từ tập A sao cho không có 2 số nào liên tiếp giscáchđólàM.

+) Ta hình dung có 13 quả cầu xếp thành 1 hàng dọc tưngtrưngcho13scònlicaA

+) Giữa 13 quả cầu đó và 2 đầu có tất cả 14 chỗ trống.

Số cách M cần tìm chính là số cách chọn 3 trong 14 chỗ trống đó, tức là bằng $C_{14}^{3}$.

Xác suất cần tính là $P=dfrac{C_{14}^{3}}{C_{16}^{3}}=dfrac{13}{20}.$

Câu 35: Đáp án C

Ta có: $PTLeftrightarrow 2{{cos }^{2}}x-1+sqrt{3}sin2x=2Leftrightarrow sqrt{3}sin 2x+cos2x=2Leftrightarrow 2sin left2x+dfracpi6right=2$

$Leftrightarrow sin left2x+dfracpi6right=1Leftrightarrow 2x+dfrac{pi }{6}=dfrac{pi }{2}+k2pi Leftrightarrow x=dfrac{pi }{6}+kpi ,,leftkinmathbbZright$

Với $xin left( 0;dfrac{5pi }{2} right]Rightarrow x=dfrac{pi }{6};x=dfrac{7pi }{6};x=dfrac{13pi }{6}$ suy ra tổng các nghiệm là: $dfrac{7pi }{2}.$

Câu 36: Đáp án B

Phương trình đường thẳng AB là: $left{ begin{array}{l}
x = t\
y = t\
z = t
end{array} right.$

Suy ra $Mleft3;3;3right$ là giao điểm của AB và mặt phẳng P khi đó MC là tiếp tuyến của mặt cầu $leftSright$.

Theo tính chất phương tích ta có: $MA.MB=M{{C}^{2}}Rightarrow M{{C}^{2}}=2sqrt{3}.6sqrt{3}=36.$

Do đó tập hợp điểm C là đường tròn tâm $Mleft3;3;3right$ bán kính $R=6.$

Câu 37: Đáp án B

Đặt $t={{leftdfrac13right}^{x}}t>0$ khi đó phương trình trở thành: ${{t}^{2}}-mt+2m+1=0 $

PT đã cho có nghiệm $Leftrightarrow $ có ít nhất 1 nghiệm dương.

TH1: Phương trình đã cho có 1 nghiệm bằng 0 và 1 nghiệm dương $Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m =  – frac{1}{2}\
m > 0
end{array} right.$ Loi

TH2: chỉ có nghiệm dương $Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta  = {m^2} – 8m – 4 ge 0\
S = m > 0\
P = 2m + 1 > 0
end{array} right. Leftrightarrow m ge 4 + 2sqrt 5 $

TH3: có 2 nghiệm phân biệt trái dấu $Leftrightarrow P=2m+1<0Leftrightarrow m<-dfrac{1}{2}$

Do đó $mathbb{R}~backslash S=left. left[ -dfrac{1}{2};4+2sqrt{5} right. right)Rightarrow $tập này có 9 giá trị nguyên.

Câu 38: Đáp án B

$GTRightarrow dfrac{x{{f}^{‘}}x}{x+1}+dfrac{fx}{{{leftx+1right}^{2}}}=dfrac{x}{x+1}$

Lại có: $leftdfracxx+1.f(x)right’=dfrac{x}{x+1},{{f}^{‘}}x+dfrac{fx}{{{leftx+1right}^{2}}}$

Nguyên hàm hai vế ta có: $dfrac{x}{x+1}fx=int{dfrac{x}{x+1}dtext{x}=x-ln left| x+1 right|+C}$

Do $f1=1Rightarrow dfrac{1}{2}f1=1-ln 2+CRightarrow C=-1$

Khi đó: $dfrac{2}{3}f2=2-ln 3-1=1-ln 3Rightarrow f2=dfrac{3}{2}-dfrac{3}{2}ln 3Rightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=dfrac{9}{2}.$

Câu 39: Đáp án C

Ta có: $left| {{z}_{2}}-3-4i right|=dfrac{1}{2}Leftrightarrow left| 2{{text{z}}_{2}}-6-8i right|=1$. Đặt $A,z1,B 2textz2Rightarrow P=MA+MB+2.$

Với $Mz$ thuộc đường thẳng $d:3text{x}-2y-12=0.$ Và $left{ begin{array}{l}
A in leftC1right:{leftx3right^2} + {lefty4right^2} = 1\
B in leftC2right:{leftx6right^2} + {lefty8right^2} = 1
end{array} right..$

Dễ thấy $C1,C2$ nằm cùng phía với $d$. Gọi I là điểm đối xứng với ${{I}_{1}}3;4$ qua $d$.

Phương trình đường thẳng $I{{I}_{1}}$ là $2text{x}+3y-18=0Rightarrow $ Trung điểm $E$ của $I{{I}_{1}}$ là $Eleftdfrac7213;dfrac3013right.$

Suy ra $Ileftdfrac10513;dfrac813right$. Khi đó đường tròn $C$ đối xứng $C1$ qua $d$ là ${{leftxdfrac10513right}^{2}}+{{leftydfrac813right}^{2}}=1.$

Và ${{A}^{‘}}$ đối xứng với $A$ qua $dRightarrow MA+MB=M{{A}^{‘}}+MBge {{A}^{‘}}B=I{{I}_{2}}-{{R}_{1}}-{{R}_{2}}=dfrac{sqrt{9945}}{13}-2.$

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P$ là ${{P}_{min }}=dfrac{sqrt{9945}}{13}.$

Câu 40: Đáp án D

Hoành độ giao điểm của $leftCright$ và Ox là nghiệm phương trình: $ln leftx+1right=0Leftrightarrow x=0$

Khi đó, thể tích khối tròn xoay cần tính là $V=pi intlimits_{0}^{e-1}{{{ln }^{2}}leftx+1rightdx=}pi .lefte2right.$

Câu 41: Đáp án A

Gọi $K$ là trung điểm $ABRightarrow MK//BC,,,,KP//B{{B}^{‘}}$

$Rightarrow MKP//BCCBRightarrow dMP;HN=dK;(BBCC)$

$=dfrac{1}{2}dA;(BBCC)=dfrac{AH}{2}=dfrac{AB.AC}{2sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}}=dfrac{asqrt{3}}{4}.$

 

 

 

 

 

 

 

Câu 42: Đáp án D

Hình vẽ tham khảo

Nối $left{ begin{array}{l}
NE cap AD = I\
IM cap BD = F
end{array} right. Rightarrow $ Thiết diện là hình thang MNEF như hình vẽ trên.

 

 

 

 

Câu 43: Đáp án D

Vẽ đồ thị hàm số $fleftxright={{x}^{3}}-3xRightarrow $ Đồ thị hàm số $y=left| fleftxright right|$ như hình vẽ dưới đây.

Do đó, phương trình ${{m}^{2}}+m=left| fleftxright right|$ có 6 nghiệm phân biệt $ Leftrightarrow 0 < {m^2} + m < 2 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
 – 2 < m <  – 1\
0 < m < 1
end{array} right..$

Câu 44: Đáp án A

Ta có $vlefttright=int{alefttrightdt=int{left4+2trightdt={{t}^{2}}-4t+C}}$ mà $vleft0right=20Rightarrow C=20.$

Khi đó $vlefttright={{t}^{2}}-4t+20={{leftt2right}^{2}}+16ge 16.$ Suy ra ${{v}_{min }}=16Leftrightarrow t=2.$

Vậy quãng đường vật đi được trong 2s là $S=intlimits_{0}^{2}{leftt24t+20rightdt=dfrac{104}{3}m.}$

Câu 45: Đáp án A

Gọi $M=Deltacap dRightarrow Min dRightarrow M2t1;t;3t2$

Mà $Min PRightarrow 2t-1+2t+3t-2-4=0Leftrightarrow t=1.$Suy ra $M1;1;1.$

Ta có $left{ {begin{array}{*{20}{l}}
{overrightarrow {{u_Delta }} {rm{ ;}} bot overrightarrow {{n_{P}}} }\
{overrightarrow {{u_Delta }} {rm{ ;}} bot overrightarrow {{u_d}} {rm{;}}}
end{array}} right. Rightarrow overrightarrow {{u_Delta }} {rm{ ;}} = leftoverrightarrown(P);overrightarrowudright = 5;1;3 Rightarrow $

Phương trình $Delta :dfrac{x-1}{5}=dfrac{y-1}{-1}=dfrac{z-1}{-3}.$

Câu 46: Đáp án B

Ta có $gx=fx+2text{x}xrightarrow{{}}{{g}^{‘}}x={{f}^{‘}}x+2=0Leftrightarrow {{f}^{‘}}x=-2.$

Dựa vào ĐTHS, phương trình ${{f}^{‘}}x=-2$ có 2 nghiệm phân biệt $x=-1,x={{x}_{0}}.$

Mà ${{g}^{‘}}x$ không đổi dấu khi đi qua $x=-1$. Suy ra $y=gx$ có duy nhất 1 điểm cực trị.

 

Câu 47: Đáp án C

Gọi M là trung điểm của $BCRightarrow BCbot leftAAMrightRightarrow oversetfrown{leftABCright;leftABCright}=oversetfrown{A’AM}$.

Tam giác A’AM vuông tại A, có $tan oversetfrown{A’AM}=dfrac{AA’}{AM}Rightarrow AA’=tan 60{}^circ .dfrac{asqrt{3}}{2}=dfrac{3text{a}}{2}$.

Vậy thể tích cần tính là $V=AA’.{{S}_{Delta ABC}}=dfrac{3text{a}}{2}.dfrac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}=dfrac{3{{a}^{3}}sqrt{3}}{8}.$

Câu 48: Đáp án A

Xét khai triển ${{leftxdfrac14right}^{n}}=sumlimits_{k-0}^{n}{C_{n}^{k}.{{x}^{n-k}}}.{{leftdfrac14right}^{k}}$. Hệ số của  ${{x}^{n-2}}$ ứng với $k=2$.

Khi đó $C_{n}^{2}.{{leftdfrac14right}^{2}}=31Leftrightarrow C_{n}^{2}=496Leftrightarrow dfrac{n!}{leftn2right!.2!}=496Leftrightarrow {{n}^{2}}-n-992=0Leftrightarrow n=32.$

Câu 49: Đáp án C

Kẻ $SHbot ABC$ mà $left{ begin{array}{l}
SB bot AB\
SC bot AC
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
AB bot SBH\
AC bot SCH
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
AB bot BH\
AC bot CH
end{array} right. Rightarrow HBAC$ là hình chữ nhật.

Ta có $HC//SABRightarrow dC;(SAB)=dH;(SAB)=HK$, với $K$ là hình chiếu của $H$ trên $SB$.

Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ đi qua điểm $H$.

$Rightarrow {{R}_{S.ABC}}=sqrt{R_{HBAC}^{2}+dfrac{S{{H}^{2}}}{4}}=dfrac{sqrt{B{{C}^{2}}+S{{H}^{2}}}}{2}=dfrac{sqrt{5}}{2}Rightarrow SH=1.$

Tam giác $SBH$ vuông tại $H$, có

$dfrac{1}{H{{K}^{2}}}=dfrac{1}{S{{H}^{2}}}+dfrac{1}{B{{H}^{2}}}=dfrac{1}{{{1}^{2}}}+dfrac{1}{{{leftsqrt3right}^{2}}}=dfrac{4}{3}Rightarrow HK=dfrac{sqrt{3}}{2}.$

Vậy khoảng cách cần tính là $dC;(SAB)=dfrac{sqrt{3}}{2}cm.$

Câu 50: Đáp án D

Gọi H là trung điểm của $BCRightarrow {{B}^{‘}}Hbot ABC.$

Gắn hệ tọa độ Oxyz như hình vẽ bên.

Với $text{A0;0;0,},,text{B3;0;0,},,text{C0;4;0,} text{H}leftdfrac32;2;0right$.

Và ${{A}^{‘}}leftdfrac32;2;3right,,,{{C}^{‘}}leftdfrac32;2;3righttext{,},,{{C}^{‘}}leftdfrac32;6;3rightRightarrow Mleft0;2;3right.$

Khi đó cosa=fracleft|overrightarrown(AMC).overrightarrown(ABC)right|left|overrightarrown(AMC)right|.left|overrightarrown(ABC)right|=frac33sqrt3157

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *