Câu 1: Đáp án C
$intlimits_{b}^{a}{fleft
Câu 2: Đáp án B
Áp dụng công thức $C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k},C_{n}^{0}+C_{n}^{1}+C_{n}^{2}+…+C_{n}^{n}={{2}^{n}}$
Ta có $S=C_{2018}^{1009}+C_{2018}^{1010}+C_{2018}^{1011}+…+C_{2018}^{2018}$
Xét $S’=C_{2018}^{0}+C_{2018}^{1}+C_{2018}^{2}+…+C_{2018}^{1009}$
Ta có $S+S’=C_{2018}^{2009}+C_{2018}^{0}+C_{2018}^{1}+…+C_{2018}^{2009}+C_{2018}^{2010}+…+C_{2018}^{2018}={{2}^{2018}}+C_{2018}^{2009}left
Lấy $S-S’=C_{2018}^{2009}+C_{2018}^{0}+C_{2018}^{1}+…+C_{2018}^{2009}-C_{2018}^{2009}-C_{2018}^{2010}-…-C_{2018}^{2018}=0left
Lăy $left
Câu 3: Đáp án C
$S=intlimits_{0}^{1}{{{x}^{3}}dx}+intlimits_{1}^{2}{left
Câu 4: Đáp án A
$y=sin sqrt{dfrac{{{pi }^{2}}}{4}-{{x}^{2}}}$ xác định $Leftrightarrow dfrac{{{pi }^{2}}}{4}-{{x}^{2}}ge 0Leftrightarrow -dfrac{pi }{2}le xle dfrac{pi }{2}$
Vậy tập xác định của hàm số $D=left
Câu 5: Đáp án B
$begin{array}{l}
{sin ^6}x + co{s^6}x = 4co{s^2}2x\
Leftrightarrow {left
end{array}$
$begin{array}{l}
Leftrightarrow 1 – frac{3}{4}{sin ^2}2x = 4co{s^2}2x Leftrightarrow 1 – frac{3}{4}left
Leftrightarrow frac{{13}}{4}co{s^2}2x = frac{1}{4} Leftrightarrow 13left
end{array}$
$begin{array}{l}
Leftrightarrow 1 + cos4x = frac{2}{{13}} Leftrightarrow cos4x = – frac{{11}}{{13}}\
Leftrightarrow 4x = pm arccos left
end{array}$
Câu 6: Đáp án C
$begin{array}{l}
y = – {x^3} + 3{x^2}\
y’ = – 3{x^2} + 6x\
y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 2
end{array} right.
end{array}$
Bảng biến thiên
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $left
Câu 7: Đáp án A
Đặt $x-1=a.$
Khi đó phương trình $fleft
Hay a là nghiệm phương trình $fleft
Mà phương trình $x-1=a$ luôn có nghiệm duy nhất với mọi số thực a
Đáp án B sai vì đồ thị hàm số $y=fleft
Mà $y=fleft
Đáp án C, D sai vì thử máy tính không thỏa mãn
Câu 8: Đáp án B
$y={{x}^{4}}-dfrac{2}{3}{{x}^{3}}-{{x}^{2}}Rightarrow y=4{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-2x$
$y’=0Rightarrow x=0$ hoặc $x=1$ hoặc $x=-dfrac{1}{2}$
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta có đáp án B
Câu 9: Đáp án A
$TH1:a>0$
$mathop {lim }limits_{x to + infty } left
$mathop {lim }limits_{x to – infty } left
Vậy để $underset{xto -infty }{mathop{lim }},left
$TH2:a<0:$ Trình bày tương tự ta được $a=-2$
$TH3:a=0$
$underset{xto pm infty }{mathop{lim }},sqrt{4{{text{x}}^{2}}+1}=+infty $ nên loại $a=0$
Vậy các giá trị thỏa mãn là $a=pm 2$
Câu 10: Đáp án A
Ta có $f’left
Do đó $f’left
Do $xin D$ nên ta chọn $x=-1$
Bảng biến thiên:
Vậy câu A sai
Câu 11: Đáp án C
Vì $y=fleft
Câu 12: Đáp án B
Đồ thị cắt trục Ox tại điểm $left
Ta có $dfrac{-b}{a}>0Rightarrow ab<0$
Mặt khác $TCN:y=dfrac{a}{c}>0$
$TCD:x=-dfrac{d}{c}<0Rightarrow ad>0$
Câu 13: Đáp án D
Để phương trình $fleft
Qua bảng biến thiên ta thấy, đường thẳng $ytext{ }-text{ }m$ phải cắt đồ thị hàm số $y=fleft
Câu 14: Đáp án C
Đồ thị $left| fleft
Phương trình có 4 nghiệm phân biệt $Leftrightarrow m=text{ }0$ hoặc $mtext{ }=text{ }3$
Câu 15: Đáp án D
Hàm bậc ba nghịch biến trên $mathbb{R}Leftrightarrow y’le 0,forall xin mathbb{R}$ và $y’=0$ chỉ tại một số hữu hạn điểm và đồ thị hàm số không có tiếp tuyến song song với trục hoành $Leftrightarrow y’=0$ vô nghiệm.
Kết hợp 2 tính chất ta được $y’le 0,forall xin mathbb{R}$
$TX:text{ }D=mathbb{R},y’=3m{{x}^{2}}-6mx-3.$
Nếu $m=0$ thì $y’=-3<0,forall xin mathbb{R}$ (thoả mãn)
Nếu $mne 0$ thì ycbt $Leftrightarrow y’=<0,forall xin mathbb{R}$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m < 0\
Delta ‘ < 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m < 0\
9{m^2} + 9m < 0{rm{ }}
end{array} right. Leftrightarrow – 1 < m < 0$
Kết hợp 2 trường hợp ta được: $-1text{ }<mtext{ }<0$
Câu 16: Đáp án A
Theo đề bài số lượng bèo ban đầu chiếm 0,04 diện tích mặt hồ.
Sau 7 ngày số lượng bèo là $0,04times {{3}^{1}}$ diện tích mặt hồ.
Sâu 14 ngày sổ lượng bèo là $0,04times {{3}^{2}}$ diện tích mặt hồ.
Sau $7times n$ ngày số lượng bèo là $0,04times {{3}^{n}}$ diện tích mặt hổ.
Để bèo phủ kín mặt hồ thì:
$0,04times {{3}^{n}}=1Leftrightarrow {{3}^{n}}=25Leftrightarrow n=lo{{g}_{3}}25.$
Vậy sau $7times lo{{g}_{3}}25$ ngày thì bèo vừa phủ kín mặt hồ.
Câu 17: Đáp án B
Phương án B sai vì ln a,ln bkhông xác định khi $a<b<0$
Câu 18: Đáp án B
Hàm số xác định $Leftrightarrow 2x-{{x}^{2}}>0Leftrightarrow 0<x<2$
Vậy TXĐ: D=$left
Câu 19: Đáp án D
Ta có $y’=left
Do đó $y'<0Leftrightarrow left
Câu 20: Đáp án C
${{2}^{{{x}^{2}}-1}}={{3}^{x+1}}Leftrightarrow {{x}^{2}}-1=left
$Leftrightarrow x=-1$ hoặc $x=1+{{log }_{2}}3$
Vậy $a+b+ab=-1$
Câu 21: Đáp án A
Hàm số $y={{log }_{2}}left
${{4}^{x}}-{{2}^{x}}+m>0,forall xin mathbb{R}Leftrightarrow m>{{2}^{x}}-{{4}^{x}},forall xin mathbb{R}Leftrightarrow m>maxleft
Câu 22: Đáp án C
Ta có $begin{array}{l}
frac{{a + c}}{{a + d}} le frac{{a + frac{2}{3}}}{{a + d}} = 1 – frac{{frac{2}{3} – d}}{{a + d}} le frac{7}{{3left
frac{{c + d}}{{a + b}} = frac{{frac{2}{3} + d}}{{frac{1}{2} + frac{1}{2}}} = frac{1}{3}left
end{array}$
Do đó $Tle 16dfrac{49}{9{{left
Vậy $dfrac{a}{b}=dfrac{544}{9}Rightarrow a-55b=49$
Câu 23: Đáp án D
Gọi G là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và M là trung điểm SC.
Dựng $IG//SC$ và $IM//CG.$ Khi đó I là tấm mặt cầu ngoại tiếp hlnh chóp $S.ABC.$
Ta có: $R=IC=sqrt{C{{M}^{2}}+C{{G}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+3{{a}^{2}}}=2a$
Câu 24: Đáp án D
Khi quay mặt phẳng
$Rightarrow V=pi {{left
Câu 25: Đáp án C
Gọi ${{V}_{1}}$ là thể tích phần hình nón giữa đỉnh S và mặt phẳng $left
${{V}_{2}}$ là thể tích phần hình nón giữa hai mặt phằng $left
${{V}_{3}}$ là thể tích phần hình nón giữa mặt phằng $left
Ta có $dfrac{{{V}_{1}}}{{{V}_{1}}+{{V}_{2}}}={{left
$dfrac{{{V}_{1}}+{{V}_{2}}+{{V}_{3}}}{{{V}_{1}}+{{V}_{2}}}={{left
Và ${{V}_{2}}={{V}_{3}}left
Từ
Từ
$dfrac{2{{V}_{1}}+2{{V}_{2}}}{{{V}_{1}}+{{V}_{2}}}={{left
Vậy khi $x=sqrt
Câu 26: Đáp án B
$begin{array}{l}
{z^2} + 4{rm{z}} + 5 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{z_1} = – 2 + i\
{z_2} = – 2 – i
end{array} right.\
Rightarrow {rm{w}} = {left
end{array}$
Câu 27: Đáp án A
Gọi $Aleft
Xét hai điểm $Mleft
Do đó Q nhỏ nhất khi và chỉ khi I là giao điểm của M’ N với $M’left
Câu 28: Đáp án B
$z=3+2iRightarrow overline{z}=3-2i$
Câu 29: Đáp án B
$MN=sqrt{{{left
Câu 30: Đáp án A
Đường thẳng d qua điểm $Mleft
Đường thẳng d’ qua điểm $Nleft
Ta có$dfrac{-3}{6}=dfrac{1}{-2}=dfrac{-2}{4}$ nến $overrightarrow{u},text{ }overrightarrow{u’}$ cùng phương. Lại có $M
Vậy $d//d’$
Câu 31: Đáp án B
$a=1,b=-2,c=2,d=-m$
Theo giả thiết
$R=5Rightarrow sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}=5Leftrightarrow sqrt{9+m}=5Leftrightarrow m=16$
Câu 32: Đáp án C
Đường thẳng d đi qua $Mleft
Tính khoảng cách từ tâm $Ileft
Câu 33: Đáp án B
Gọi
Phương trình cùa $left
Gọi H,K lần lượt là hình chiếu vuông góc cùa A trên $Delta ,text{ }left
Ta có: $Kleft
$dleft
Vậy khoảng cách từ A đến $Delta $ bé nhất khi A đi qua $M,K.text{ }Delta $ có vectơ chỉ phương $overrightarrow{u}=left