giải chi tiết 15 trang 1

Câu 1: Đáp án A

Hướng dẫn giải: Ta có: $AH=dfrac{1}{2}AB=dfrac{a}{2},SA=AB=a,SH=HC=sqrt{B{{H}^{2}}+B{{C}^{2}}}=dfrac{asqrt{5}}{2}$

Có $A{{H}^{2}}+S{{A}^{2}}=dfrac{5{{a}^{2}}}{4}=S{{H}^{2}}Rightarrow Delta SAH$ vuông tại A nên $SAbot AB.$

Do đó mà $SAbot left( ABCD right)$ nên $widehat{SC,left( ABCD right)}=widehat{SCA}.$

(Mặt phẳng $left( SAB right)$ vuông góc với đáy $left( ABCD right))$

Trong tam giác vuông SAC, có $tanwidehat{SCA}=dfrac{SA}{AC}=dfrac{1}{sqrt{2}}$

Dễ dàng chọn đưc đáp án A.

 

 

 

Câu 2: Đáp án C

Hướng dẫn giải: Dễ dàng ta tính được phương án C là phương án đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 3: Đáp án C

Hướng dẫn giải: Điều kiện $left{ begin{array}{l}
sinx ne 0\
cosx ne 0
end{array} right. Leftrightarrow sin 2x ne 0$

Ta có $sqrt{2}left( sinx+cosx right)=tanx+cotxLeftrightarrow sqrt{2}left( sinx+cosx right)=dfrac{sin x}{cosx}+dfrac{cosx}{sin x}$

$Leftrightarrow sqrt{2}left( sinx+cosx right)=dfrac{si{{n}^{2}}x+co{{s}^{2}}x}{sinx.cosx}Leftrightarrow 2sinx.cosx.sqrt{2}left( sinx+cosx right)=2$

Đặt $t=sinx+cosxleft( -sqrt{2}le tle sqrt{2} right)Rightarrow sinx.cosx=dfrac{{{t}^{2}}-1}{2}$

Phương trình trở thành $Leftrightarrow sqrt{2}tleft( {{t}^{2}}-1 right)=2Leftrightarrow {{t}^{3}}-t-sqrt{2}=0Leftrightarrow t=sqrt{2}$

$Rightarrow sinx+cosx=sqrt{2}Leftrightarrow sinx=sqrt{2}-cosx$

Mà $si{{n}^{2}}x+co{{s}^{2}}x=1Rightarrow {{cos }^{2}}x+{{left( sqrt{2}-cosx right)}^{2}}=1Leftrightarrow 2co{{s}^{2}}x-2sqrt{2}cosx+1=0$

$Leftrightarrow cosx=dfrac{1}{sqrt{2}}$

Câu 4: Đáp án A

Hướng dẫn giải: Đặt $t=left| sinx-cosx right|=sqrt{2}left| sin left( x-dfrac{pi }{4} right) right|$

Vì $sin left( x-dfrac{pi }{4} right)in left[ -1;1 right]Rightarrow tin left[ 0;sqrt{2} right]$

Ta có ${{t}^{2}}={{left( sinx-cosx right)}^{2}}=si{{n}^{2}}x+co{{s}^{2}}x-2sinxcosxRightarrow sin 2x=1-{{t}^{2}}$

Phương trình trở thành $t + 4left( {1 – {t^2}} right) = 1 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
t = 1\
t =  – frac{3}{4}left( {loai} right)
end{array} right.$

Với $t=1,$ ta được $sin 2x=0Leftrightarrow 2x=kpi Leftrightarrow x=dfrac{kpi }{2},kin mathbb{Z}$

Theo giả thiết $xin left[ 0;2018pi  right]Rightarrow 0le dfrac{kpi }{2}le 2018pi Leftrightarrow 0le kle 4046$

$Rightarrow kin left{ 0;1;2;3;…;4036 right}Rightarrow $ có 4037 giá trị của k nên có 4037 nghiệm

Câu 5: Đáp án B

Hướng dẫn giải: Đặt $t=sinx-cosx=sqrt{2}sin left( x-dfrac{pi }{4} right)$

Điều kiện $-sqrt{2}le tle sqrt{2}$

Ta có ${{t}^{2}}={{left( sinx-cosx right)}^{2}}=si{{n}^{2}}x+co{{s}^{2}}x-2sinxcosxRightarrow sin 2x=1-{{t}^{2}}$

Phương trình trở thành $1 – {t^2} + t = 1 Leftrightarrow {t^2} – t = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
t = 0\
t = 1
end{array} right.$

+ Với $t=1,$ ta được $sqrt{2}sin left( x-frac{pi }{4} right)=1Leftrightarrow sin left( x-frac{pi }{4} right)=frac{1}{sqrt{2}}$

+ Với $t=0,$ ta được $sqrt{2}sin left( x-frac{pi }{4} right)=0Leftrightarrow sin left( x-frac{pi }{4} right)=0$

Câu 6: Đáp án A

Hướng dẫn giải: Khi quay hình tam giác đó xung quanh đường thẳng AB một góc $360{}^circ $ ta được một khối nón tròn xoay có đnh A, đường cao AB, bán kính đáy $R=BC.$

Kết luận $V=dfrac{1}{3}pi B{{C}^{2}}.AB=dfrac{1}{3}pi .{{a}^{2}}.left( 3a right)=pi {{a}^{3}}$

Câu 7: Đáp án D

Hướng dẫn giải: Dễ dàng ta nhận thấy được $S=2pi R.htext{ }=text{ }2pi .2.2text{ }=text{ }8pi $

Câu 8: Đáp án C

Hướng dẫn giải: Gọi độ dài các cạnh của hình chữ nhật là a, b với $0<a,text{ }b<8.$

Ta có được: $2left( a+b right)=16Leftrightarrow a+b=8Leftrightarrow b=8-a.$

Khi đó diện tích hình chữ nhật là: $Sleft( a right)=aleft( 8-a right)=-{{a}^{2}}+8a,S’left( a right)=-2a+8,$

$text{ }S’left( a right)=0Leftrightarrow a=4.$ Ta có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới đây:

Bảng biến thiên:

Dựa vào bàng biến thiên trên vậy ta kết luận được hình ch nhật có diện tích lớn nhất bằng 16 khi cạnh bng 4.

 

Câu 9: Đáp án B

Hướng dẫn giải: Ta tính $y’=4{{x}^{3}}+3m{{x}^{2}}-4x-3m=left( x-1 right)left[ 4{{x}^{2}}+left( 4+3m right)x+3m right]$

Khi đó $y’ = 0 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = 1\
4{x^2} + left( {4 + 3m} right)x + 3m = 0left( 1 right)
end{array} right.$

Để hàm số đã cho có hai cực tiểu thì phương trình (l) có 2 nghiệm phân biệt khác 1

$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta  = {left( {3m – 4} right)^2} > 0\
fleft( 1 right) ne 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{left( {3m – 4} right)^2} > 0\
4 + 4 + 3m + 3m ne 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m ne frac{4}{3}\
m ne  – frac{4}{3}
end{array} right.$

Câu 10: Đáp án A

Hướng dẫn giải: điều kiện ${{3}^{x}}-1>0Leftrightarrow x>0.$ Phương trình đề bài đã cho

$begin{array}{l}
lo{g_3}left( {{3^x} – 1} right).lo{g_3}left( {{3^{x + 1}} – 3} right) = 6 Leftrightarrow lo{g_3}left( {{3^x} – 1} right).lo{g_3}left[ {3left( {{3^x} – 1} right)} right] = 6\
 Leftrightarrow lo{g_3}left( {{3^x} – 1} right).left[ {1 + {{log }_3}left( {{3^x} – 1} right)} right] = 6 Leftrightarrow lo{g_3}{left( {{3^x} – 1} right)^2} + {log _3}left( {{3^x} – 1} right) – 6 = 0
end{array}$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
lo{g_3}left( {{3^x} – 1} right) = 2\
lo{g_3}left( {{3^x} – 1} right) =  – 3
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{3^x} = 10\
{3^x} = frac{{28}}{{27}}
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = {log _3}10\
x = {log _3}frac{{28}}{{27}}
end{array} right.$

Câu 11: Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Ta có ${{2}^{x+dfrac{1}{4x}}}+text{ }{{2}^{dfrac{x}{4}+dfrac{1}{x}}}=4,xne 0$ và $x+dfrac{1}{4x}ge 2sqrt{x.dfrac{1}{4x}}=1Rightarrow {{2}^{x+dfrac{1}{4x}}}ge {{2}^{1}}=2$

Ta lại có $dfrac{x}{4}+dfrac{1}{x}ge 2sqrt{dfrac{x}{4}.dfrac{1}{x}}=2Rightarrow {{2}^{dfrac{x}{4}+dfrac{1}{x}}}ge {{2}^{1}}=2Rightarrow {{2}^{x+dfrac{1}{4x}}}+{{2}^{dfrac{x}{4}+dfrac{1}{x}}}ge 4$

Khi đó dấu bằng xảy ra khi $left{ begin{array}{l}
{x^2} = frac{1}{4}\
{x^2} = 4
end{array} right.$ (vô lý)

Câu 12: Đáp án D

Hướng dẫn giải: Mỗi cách chọn là một t hp chp 5 của 15 nên $nleft( Omega  right)=C_{15}^{5}=3003$

Số cách chọn là $nleft( A right)=C_{10}^{1}C_{5}^{4}+C_{10}^{2}C_{5}^{3}+C_{10}^{3}C_{5}^{2}+C_{10}^{4}C_{5}^{1}=2750$

Xác suất cần tìm là: $P=dfrac{2750}{3003}=dfrac{250}{273}$

Câu 13: Đáp án B

Hướng dẫn giải:  

Gọi A là biến cố “được bi thứ nhất đỏ, bi thhai xanh, bi thứ ba vàng”.

Không gian mu: $nleft( Omega  right)=6.5.4=120.$

+ Số cách lấy viên thứ nhất là bi đỏ: $C_{3}^{1}=3$ cách.

+ Số cách lấy viên thử hai là bi xanh: 1 cách.

+ Số cách lấy viên thứ ba là bi vàng: 2 cách.

+ Số cách lấy 3 viên thỏa mãn yêu cầu bài toán: $nleft( A right)=3.1.2=6$ cách

Xác suất để biến cố A xy ra: $P=dfrac{nleft( A right)}{nleft( Omega  right)}=dfrac{6}{120}=dfrac{1}{20}$

Câu 14: Đáp án B

Hướng dẫn giải:  

+ Số cách chọn 1 viên bi xanh: $C_{20}^{1}$

+ Số cách chọn 2 viên bi đỏ: $C_{30}^{2}$

+ Số cách chọn 5 viên bi trắng: $C_{10}^{5}$

+ Số cách chọn 8 viên bi thỏa mãn yêu cầu bài toán: $C_{20}^{1}.C_{30}^{2}.C_{10}^{5}$

Câu 15: Đáp án B

Hướng dẫn giải:  

D thấy được $left( lnx right)’=dfrac{1}{x}$ do đó ta chọn được phương án đúng

Câu 16: Đáp án A

Hướng dẫn giải:  

Theo công thức SGK ta có được $int{sin2xdx}=-frac{1}{2}cos2x+C$

Câu 17: Đáp án C

Hướng dẫn giải:  

Ta có $f'(x)={{left( frac{4}{5}{{x}^{5}}-6 right)}^{prime }}=4{{x}^{4}}.$

Suy ra $f’left( x right) = 4 Leftrightarrow {x^4} = 1 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x =  – 1
end{array} right.$

Câu 18: Đáp án B

Hướng dẫn giải:  

Ta có:$dy = dfleft( x right) = dleft( {sqrt {1 + co{s^2}2x} } right) = frac{{{{left( {1 + co{s^2}2x} right)}^prime }}}{{2sqrt {1 + co{s^2}2x} }}dx$

$ = frac{{ – 2.2.cos2xsin 2x}}{{2sqrt {1 + co{s^2}2x} }}dx = frac{{ – sin 4x}}{{sqrt {1 + co{s^2}2x} }}dx$

Câu 19: Đáp án D

Hướng dẫn giải: Ta có $frac{fleft( x right)-fleft( 1 right)}{x-1}=frac{{{x}^{3}}-4{{x}^{2}}+3x}{left( x-1 right)left( {{x}^{2}}-3x+2 right)}=frac{xleft( x-3 right)}{left( x-1 right)left( x-2 right)}$

Cho $xto 1$ ta được$underset{xto 1}{mathop{lim }},frac{fleft( x right)-fleft( 1 right)}{x-1}$ không tồn tại nên chọn D

Câu 20: Đáp án D

Hướng dẫn giải: Tập xác định: $D=Rbackslash left{ -1 right}.$ Ta có $y’=frac{m-1}{{{left( x+1 right)}^{2}}}$

Đ hàm số giảm trên các khoảng mà nó xác định $Leftrightarrow y'<0,forall xne -1Leftrightarrow m<1.$

Đây là bài toán cơ bản v sự đồng biến, nghịch biến của hàm số, các em làm tự luận như trên sẽ nhanh hơn rất nhiều so với bấm máy tính và thử đáp án

Câu 21: Đáp án A

Hướng dẫn giải: Gọi đồ thị hàm số cần tìm là (C), (C) có giao của hai đường tiệm cận là $Mleft( dfrac{2}{3};dfrac{1}{3} right)Rightarrow x=dfrac{2}{3}$ và $y=dfrac{1}{3}$ ln lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của (C)

Từ đây ta loại được các đáp án B và D.

Ta lại có (C) đi qua điểm $Aleft( 3;l right),$ thay $x=3$ vào $y=dfrac{x+4}{3x-2}$ ta được $y=dfrac{3+4}{3.3-2}=1$ (thỏa mãn) $Rightarrow y=dfrac{x+4}{3x-2}$chính là hàm số mà ta cần tìm

Câu 22: Đáp án D

Hướng dẫn giải:

$A=dfrac{1}{{{x}^{3}}}+dfrac{1}{{{y}^{3}}}=dfrac{{{x}^{3}}+{{y}^{3}}}{{{x}^{3}}.{{y}^{3}}}=dfrac{left( x+y right)left( {{x}^{2}}-xy+{{y}^{2}} right)}{{{x}^{3}}.{{y}^{3}}}={{left( dfrac{x+y}{xy} right)}^{2}}={{left( dfrac{1}{x}+dfrac{1}{y} right)}^{2}}.$

Đặt $x=ty$

Từ giả thiết, ta có được $left( x+y right)xy={{x}^{2}}+{{y}^{2}}-xyRightarrow left( t+1 right)t{{y}^{3}}=left( {{t}^{2}}-t+1 right){{y}^{2}}$

Do đó $y=dfrac{{{t}^{2}}-t+1}{{{t}^{2}}+t}Rightarrow x=ty=dfrac{{{t}^{2}}-t+1}{t+1}$

Từ đó ta được $A={{left( dfrac{1}{x}+dfrac{1}{y} right)}^{2}}={{left( dfrac{{{t}^{2}}+2t+1}{{{t}^{2}}-t+1} right)}^{2}}$

Xét hàm số $fleft( t right)=dfrac{{{t}^{2}}+2t+1}{{{t}^{2}}-t+1}Rightarrow f’left( t right)=dfrac{-3{{t}^{2}}+3}{{{left( {{t}^{2}}-t+1 right)}^{2}}}$

Lập bảng biến thiên ta dễ dàng thấy được giá trị lớn nhất của A là 16 đạt được khi $x=y=dfrac{1}{2}$

Câu 23: Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Đặt $text{w}=x+iyleft( x,yin mathbb{R} right)$

Ta có $text{w}=3-2i+left( 2-i right)zLeftrightarrow z=dfrac{text{w}-3+2i}{2-i}=dfrac{x-iy-3+2i}{2-i}$

Thay vào $left| z right|=3$ ta được $left| dfrac{x-iy-3+2i}{2-i} right|=3Leftrightarrow dfrac{sqrt{{{left( x-3 right)}^{2}}+{{left( y-2 right)}^{2}}}}{sqrt{{{2}^{2}}+1}}=3$

$Leftrightarrow {{left( x-3 right)}^{2}}+{{left( y-2 right)}^{2}}=45.$

Kết luận $R=3sqrt{5}$ . Dễ dàng chọn được B.

Câu 24: Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Dễ dàng ta có $dfrac{left( left| z right|-1 right)left( 1+iz right)}{z-dfrac{1}{z}}=iLeftrightarrow dfrac{left( left| z right|-1 right)left( 1+iz right)overline{z}}{zoverline{.z}-1}=iLeftrightarrow dfrac{left( left| z right|-1 right)left( 1+iz right)overline{z}}{{{left| z right|}^{2}}-1}=ileft( 1 right)$

Điều kiện ${{left| z right|}^{2}}-1ne 0Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}ne 1$

$begin{array}{l}
left( 1 right) Leftrightarrow left( {1 + iz} right)overline z  = ileft( {left| z right| + 1} right) Leftrightarrow overline z  + i{left| z right|^2} = ileft( {left| z right| + 1} right) Leftrightarrow a – bi + ileft( {{a^2} + {b^2}} right) = left( {sqrt {{a^2} + {b^2}}  + 1} right)i\
 Leftrightarrow a + left( {{a^2} + {b^2} – b} right)i = left( {sqrt {{a^2} + {b^2}}  + 1} right)i
end{array}$

$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 0\
{a^2} + {b^2} – b = sqrt {{a^2} + {b^2}}  + 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 0\
{b^2} – b = left| b right| + 1left( 2 right)
end{array} right.$

+ Với $b>0$ suy ra $left( 2 right) Leftrightarrow {b^2} – 2b – 1 = 0 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
b = 1 + sqrt 2 \
b = 1 – sqrt 2 
end{array} right. Rightarrow b = 1 + sqrt 2 $

+ Với $b>0$ suy ra $left( 2 right)Leftrightarrow {{b}^{2}}=1$ loại vì ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}=1$

Vậy ta đã tìm ra đáp án và hoàn thành xong bài toán

Câu 25: Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Theo SGK, ta dễ dàng có được $d=dfrac{left| 2.1+3.left( -3 right)+4.1-5 right|}{sqrt{{{2}^{2}}+{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}}=dfrac{8}{sqrt{29}}$

Câu 26: Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d qua $Aleft( 4;1;2 right)$ có một VTCP là $overrightarrow{u}=left( 2;1;1 right)$

Mặt phẳng $left( P right)$ có một VTPT là $overrightarrow{n}=left( 1;-3;2m right)$

Yêu cầu bài toán $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
A notin left( P right)\
overrightarrow u .overrightarrow n  = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
4 – 3.1 + 2m.2 – 4 ne 0\
2 – 3 + 2m = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
4m – 3 ne 0\
m = frac{1}{2}
end{array} right. Leftrightarrow m = frac{1}{2}$

Câu 27: Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Dễ dàng có được $underset{xto 0}{mathop{lim }},frac{sqrt[m]{1+ax}-1}{x}-underset{xto 0}{mathop{lim }},frac{sqrt[n]{1+bx}-1}{x}=frac{a}{m}-frac{b}{n}$

Câu 28: Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Dễ dàng thấy được $underset{xto 0}{mathop{lim }},frac{sqrt[m]{1+ax}left( sqrt[n]{1+bx}-1 right)}{x}+underset{xto 0}{mathop{lim }},frac{sqrt[m]{1+ax}-1}{x}=frac{b}{n}+frac{a}{m}$

Câu 29: Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Hàm số liên tục tại $x=1$ và gián đoạn tại $x=2$ thì $ le left{ begin{array}{l}
mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} fleft( x right) = mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} fleft( x right) = fleft( 1 right)\
mathop {lim }limits_{x to {2^ + }} fleft( x right) ne mathop {lim }limits_{x to {2^ – }} fleft( x right)
end{array} right.$

$ Rightarrow left{ begin{array}{l}
a – b = 3\
4b – a ne 6
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = b + 3\
b ne 3
end{array} right.$

Câu 30: Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Với mọi điểm A, B tương ứng có ảnh là A’, B qua phép biến hình với quy tắc đặt O là trung điểm tương ứng (gọi là phép đối xứng tâm O) luôn xy ra sự kiện $A’B’=ABRightarrow $ Đây là phép dời hình

Câu 31: Đáp án D

Hướng dẫn giải: Ta có

$y’=dfrac{-1}{{{left( x-1 right)}^{2}}},Ileft( 1;1 right).$ Gọi $Mleft( {{x}_{0}};dfrac{{{x}_{0}}}{{{x}_{0}}-1} right)in C,left( {{x}_{0}}ne 1 right)$

Phương trình tiếp tuyến tại M có dạng $Delta :y=-dfrac{1}{{{left( {{x}_{0}}-1 right)}^{2}}}left( x-{{x}_{0}} right)+dfrac{{{x}_{0}}}{{{x}_{0}}-1}$

$Leftrightarrow x+{{left( {{x}_{0}}-1 right)}^{2}}y-x_{0}^{2}=0.dleft( I,Delta  right)=dfrac{2left| {{x}_{0}}-1 right|}{sqrt{1+{{left( {{x}_{0}}-1 right)}^{4}}}}=dfrac{2}{sqrt{dfrac{1}{{{left( {{x}_{0}}-1 right)}^{2}}}+{{left( {{x}_{0}}-1 right)}^{2}}}}le dfrac{2}{sqrt{2}}=sqrt{2}$

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi $frac{1}{{{{left( {{x_0} – 1} right)}^2}}} = {left( {{x_0} – 1} right)^2} Leftrightarrow left| {{x_0} – 1} right| = 1 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{x_0} = 2 Rightarrow {y_0} = 2\
{x_0} = 1left( l right)
end{array} right.$

Tung độ này gần với giá trị $frac{pi }{2}$ nhất trong các phương án mà đề bài đã cho bên trên

Câu 32: Đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: $y’=dfrac{3}{{{left( x+1 right)}^{2}}}.$ Gọi $Mleft( {{x}_{0}};dfrac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}+1} right)in C,left( {{x}_{0}}ne -1 right)$

Phương trình tiếp tuyến tại M có dạng $y=dfrac{3}{{{left( {{x}_{0}}+1 right)}^{2}}}left( x-{{x}_{0}} right)+dfrac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}+1}$

$begin{array}{l}
 Leftrightarrow 3x – {left( {{x_0} + 1} right)^2}y + 2x_0^2 – 2{x_0} – 1 = 0.\
dleft( {I,Delta } right) = frac{{6left| {{x_0} + 1} right|}}{{sqrt {9 + {{left( {{x_0} + 1} right)}^4}} }} = frac{6}{{sqrt {frac{9}{{{{left( {{x_0} + 1} right)}^2}}} + {{left( {{x_0} + 1} right)}^2}} }} le frac{6}{{sqrt {2sqrt 9 } }} = sqrt 6 
end{array}$

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

$frac{9}{{{{left( {{x_0} + 1} right)}^2}}} = {left( {{x_0} + 1} right)^2} Leftrightarrow {left( {{x_0} + 1} right)^2} = 3 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{x_0} =  – 1 + sqrt 3  Rightarrow {y_0} = 2 – sqrt 3 left( l right)\
{x_0} =  – 1 – sqrt 3  Rightarrow {y_0} = 2 + sqrt 3 
end{array} right.$

Tung độ này gần với giá trị e nhất trong các phương án mà đề bài đã cho bên trên

Câu 33: Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Gọi $Mleft( a;dfrac{2a-3}{a-2} right)in left( C right)$ với $ane 2$

Ta có $d=left| a-2 right|+left| dfrac{2a-3}{a-2}-2 right|=left| a-2 right|+dfrac{1}{left| a-2 right|}ge 2$

Kết luận giá trị nhỏ nhất ca d bng 2. Vị trí dấu “=” thì bạn đọc tự tìm nhé

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *