PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 8 TUẦN 05
Đại số 8 : §6: Phân tích đa thức thành nhân tử
Hình học 8: § 6: Đối xứng trục
Bài 1: Chứng minh các đa thức sau luôn âm với mọi $x$
- $-{{x}^{2}}+6x-15$ c) $
-2$
b) $-9{{x}^{2}}+24x-18$ d) $
Bài 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) ${{x}^{2}}yz-{{x}^{3}}{{y}^{3}}z+xy{{z}^{2}}$ b) $4{{x}^{3}}+24{{x}^{2}}-12x{{y}^{2}}$
c) ${{x}^{2}}left
e) ${{x}^{2}}left
g) $50{{x}^{2}}{{left
Bài 3: Cho $Delta ABC$ có các đường phân giác BD; CE cắt nhau tại O. Qua A vẽ các đường vuông góc với BD và CE, chúng cắt BC theo thứ tự tại N và M. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ O đến BC. Chứng minh rằng M đối xứng với N qua OH.
Bài 4: Cho $Delta ABC$ nhọn có $widehat{A}=70{}^circ $và điểm D thuộc cạnh BC. Gọi E là điểm đối xứng với D qua AB, gọi F là điểm đối xứng với D qua AC. Đường thẳng EF cắt AB, AC theo thứ tự M ; N.
- Tính các góc của $Delta AEF$
- Chứng minh rằng DA là tia phân giác của $widehat{MDN}$
- Tìm vị trí của điểm D trên cạnh BC để $Delta DMN$ có chu vi nhỏ nhất.
– Hết –
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1
- $-{{x}^{2}}+6x-15=-
-6=-{{ }^{2}}-6$
Vì $-{{left
Vậy đa thức trên luôn âm với mọi $x$
- $-9{{x}^{2}}+24x-18=-
-2=-{{ }^{2}}-2$
Vì $-{{left
Vậy đa thức trên luôn âm với mọi $x$
- $
-2=x-{{x}^{2}}-3+3x-2=-{{x}^{2}}+4x-4-1=-{{ }^{2}}-1$
Vì $-{{left
Vậy đa thức trên luôn âm với mọi $x$
- $
-10=2x-{{x}^{2}}+8-4x-10=-{{x}^{2}}-2x-1-1=-{{ }^{2}}-1$
Vì $-{{left
Vậy đa thức trên luôn âm với mọi $x$
Bài 2:
a) ${{x}^{2}}yz-{{x}^{3}}{{y}^{3}}z+xy{{z}^{2}}$ $=xyzleft |
b) $4{{x}^{3}}+24{{x}^{2}}-12x{{y}^{2}}$ $=4xleft |
c) ${{x}^{2}}left $=left $=left
|
d) $4{{x}^{2}}left $=4{{x}^{2}}left $=left $=left |
e) ${{x}^{2}}left $={{x}^{2}}left $=left $=left |
f) $10{{x}^{2}}{{left $={{left $={{left $={{left |
g) $50{{x}^{2}}{{left $={{left $=2{{left $=2{{left |
h) $15{{a}^{m+2}}b-45{{a}^{m}}b$ $left $=15{{a}^{m}}.{{a}^{2}}b-45{{a}^{m}}b$ $left $=15{{a}^{m}}bleft $=15{{a}^{m}}bleft
|
Bài 3
Xét $Delta AMC$ có CE vừa là phân giác vừa là đường cao nên $Delta AMC$ cân tại C
Có $Oin CERightarrow $ O nằm trên đường trung trực của AM$Rightarrow OA=OM
Xét $Delta ABN$ có BD vừa là phân giác vừa là đường cao nên $Delta ABN$ cân tại B
Từ
Xét $Delta OMN$có OM = ON
$OHbot BCRightarrow $ OH là đường cao đồng thời là đường trung trực của MN suy ra M và N đối xứng với nhau qua OH.
Bài 4:
a)
Gọi $DE,DF$lần lượt cắt $AB,AC$ tại $P,Q$
+ Sử dụng tính chất đối xứng trục ta có $PE=PD,DEbot AB$
Xét $Delta AEP$ và $Delta ADP$có:
$AP$ chung
$begin{array}{l}
widehat {APE} = widehat {APD}left
PE = PDleft
end{array}$
$Rightarrow Delta APE=Delta APDleft
$Rightarrow widehat{EAP}=widehat{DAP}$
Chứng minh tương tự ta có: $widehat{FAQ}=widehat{DAQ}$
+ Sử dụng tính chất đối xứng trục ta có:
$AE=AD,AD=text{AF}Rightarrow text{AE = AF}Rightarrow Delta AEF$cân tại $A$ $Rightarrow widehat{AEF}=widehat{text{AF}E}=frac{{{180}^{0}}-{{140}^{0}}}{2}={{20}^{0}}$.
b)
+ Dễ chứng minh được:
$Delta MEP=Delta MDPleft
Ta có:
$begin{array}{l}
widehat {AEP} = widehat {AEM} + widehat {MEP}\
widehat {ADP} = widehat {ADM} + widehat {MDP}
end{array}$
Mà $widehat{AEP}=widehat{ADP}left
$widehat{MEP}=widehat{MDP}$
$Rightarrow widehat{AEM}=widehat{ADM}$
Chứng minh tương tự ta có: $widehat{text{AF}N}=widehat{ADN}$
Mà $widehat{AEM}=widehat{text{AF}N}left
$Rightarrow DA$ là tia phân giác của $widehat{MDN}.$
c) ${{P}_{DMN}}=DM+DN+MN=EM+FN+MN=text{EF}$
Nên ${{P}_{DMN}}min Leftrightarrow text{EF},text{min}$
Theo tính chất đối xứng trục, ta có:
$AD=AE=AF$, $widehat{EAF}=2widehat{BAD}+2widehat{DAC}=2widehat{BAC}<2.90{}^circ =180{}^circ $
Như vậy, $Delta AEF$ cân tại $A$, $widehat{EAF}=2widehat{BAC}$
Cạnh đáy $text{EF}$ min khi cạnh bên $AD$ có độ dài ngắn nhất, tức $ADbot BC$, nghĩa là $D$ là chân đường cao hạ từ $A$ của $Delta ABC$
– Hết –