Câu 30: Đáp án B
Phương pháp: Đạo hàm của hàm hợp : $left
Tìm số nghiệm của phương trình $y’=f’left
Cách giải:
$y = fleft
x = 1\
f’left
end{array} right.$
Vì $fleft
Giải các phương trình:
${{x}^{2}}-2x=-2Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x+2=0$: vô nghiệm
$begin{array}{l}
{x^2} – 2x = – 1 Leftrightarrow {x^2} – 2x + 1 = 0 Leftrightarrow {left
{x^2} – 2x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 2
end{array} right.
end{array}$
Như vậy, $y’=0$có 3 nghiệm $x=0,1,2$và y’ đều đổi dấu tại 3 điểm này. Do đó, hàm số $y=fleft
Câu 31: Đáp án D
Phương pháp:Thể tích của lượng đá bị cắt bỏ bằng thể tích của khối hình trụ ban đầu trừ đi thể tích của khối tứ diện MNPQ.
Cách giải:
Dựng hình hộp chữ nhật $MQNP.MQNP$như hình vẽ bên.
$begin{array}{l}
{V_{MNPQ}} = {V_{MQ’NP’.M’QN’P}} – {V_{Q.MNQ’}} – {V_{P.MNP}} – {V_{M’.MNQ}} – {V_{N’.NPQ}} = {V_{MQ’NP’.M’QN’P}} – 4.frac{1}{6}{V_{MQ’NP’.M’QN’P}}\
= frac{1}{3}{V_{MQ’NP’.M’QN’P}} Rightarrow {V_{MQ’NP’.M’QN’P}} = 3{V_{MNPQ}} = 90,{m^3}
end{array}$
Hình chữ nhật $MQNP$có hai đường chéo $PQ,MN$vuông góc với nhau$Rightarrow MQNP$là hình vuông.
Ta có $MN=6,0,cm,=6,dmRightarrow MQ’=frac{6}{sqrt{2}}=3sqrt{2},left
Diện tích đáy: ${{S}_{MQ’NP’}}=MQ{{‘}^{2}}={{left
Thể tích khối trụ: $V=pi {{R}^{2}}h=pi {{left
Thể tích của lượng đá bị cắt bỏ: $V-{{V}_{MNPQ}}=45pi -30approx 111,4left
Câu 32: Đáp án A
Phương pháp: Đặt $z=a+biRightarrow overline{z}=a-biRightarrow z.overline{z}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}$
Biến đổi để phương trình trở thành $A+Bi=0Leftrightarrow A=B=0$
Cách giải: $overline{z}-frac{5+isqrt{3}}{z}-1=0Leftrightarrow overline{z}.z-z-5-isqrt{3}=0,zne 0left
Đặt $z=a+bi,left
$begin{array}{l}
left
Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} – a – 5 = 0\
– b – sqrt 3 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{a^2} + 3 – a – 5 = 0\
b = – sqrt 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{a^2} – a – 2 = 0\
b = – sqrt 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left[ begin{array}{l}
a = – 1\
a = 2
end{array} right.\
b = – sqrt 3
end{array} right.
end{array}$
$ Rightarrow left[ begin{array}{l}
z = – 1 – isqrt 3 \
z = 2 – isqrt 3
end{array} right. Rightarrow $ Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng $1-2isqrt{3}$
Câu 33: Đáp án A
Phương pháp:
Cho $left
$left
Với $0le alpha le {{90}^{circ }}Rightarrow {{alpha }_{min }}Leftrightarrow ctext{os}{{alpha }_{mtext{ax}}}$
Cách giải:
$left
$left
Góc giữa hai mặt phẳng
$begin{array}{l}
c{rm{os}}left
= frac{{left| {1.1 + 2.m – 2.left
Rightarrow 0 < c{rm{os}}left
end{array}$
Với $0le alpha le {{90}^{circ }}Rightarrow {{alpha }_{min }}Leftrightarrow ctext{os}{{alpha }_{mtext{ax}}}$
$Rightarrow {{left
Khi đó, $left
Ta thấy: $2.left
Câu 34: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức $tan left
Cách giải:
$begin{array}{l}
sqrt 3 ,tan left
Leftrightarrow tan left
Leftrightarrow tan left
Leftrightarrow tan left
Leftrightarrow tan left
Leftrightarrow 1.left
Leftrightarrow x = frac{pi }{8} + kfrac{pi }{2},k in Z\
x in left
Leftrightarrow – frac{1}{4} le k le frac{{79}}{4},k in Z Leftrightarrow k in left{ {0;1;2;…;19} right}
end{array}$
Ứng với mỗi giá trị của k ta có 1 nghiệm x.
Vậy số phần tử của S là 20.
Câu 35: Đáp án D
Phương pháp: $left{ begin{array}{l}
Delta bot d\
Delta bot AB
end{array} right. Rightarrow {overrightarrow u _Delta } = left
Viết phương trình đường thẳng biết điểm đi qua và VTCP.
Cách giải: $d:frac{x+1}{-2}=frac{y-2}{1}=frac{z-3}{3}$ có 1 VTCP $overrightarrow{u}left
$overrightarrow{AB}=left
$Delta $vuông góc với d và $ABRightarrow AB$nhận $overrightarrow{u}left
Phương trình đường thẳng $Delta :frac{x-1}{7}=frac{y+1}{2}=frac{z-1}{4}$
Câu 36: Đáp án D
Phương pháp:
Gọi a’ là hình chiếu vuông góc của a trên mặt phẳng
Góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng
Cách giải:
Gọi H là trung điểm của $ABRightarrow OH//AD$
ABCD là hình vuông $Rightarrow ADbot ABRightarrow OHbot AB$
Mà $OHbot S,A,$
$Rightarrow OHbot left
=>SH là hình chiếu vuông góc của SO trên mặt phẳng $left
$Rightarrow left
Ta có: OH là đường trung bình của tam giác ABD $Rightarrow OH=frac{1}{2}AD=frac{a}{2}$
Tam giác SAH vuông tại A $Rightarrow SH=sqrt{S{{A}^{2}}+A{{H}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+{{left
Tam giác SHO vuông tại H: $tan ,HSO=frac{OH}{SH}=frac{frac{a}{2}}{frac{asqrt{5}}{2}}=frac{sqrt{5}}{5}$
$Rightarrow tan left
Câu 37: Đáp án C
Phương pháp: Hàm số bậc nhất trên bậc nhất $y=frac{a,x+b}{cx+d}left
TH1: Hàm số đồng biến trên $left
TH2: Hàm số nghịch biến trên $left
Cách giải: Tập xác định: $D=Rbackslash left{ 1 right}$
Ta có: $y’=frac{1.left
TH1: $-1-m>0Leftrightarrow m<-1:$
$y’>0,forall xin left
$left
TH2: $-1-m<0Leftrightarrow m>-1$
$y'<0,forall xin left
Vậy $m=-2$
Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Câu 38: Đáp án D
Phương pháp: Chỉnh hợp chập k của tập hợp có n phần tử $A_{n}^{k}=frac{n!}{left
Cách giải:
$begin{array}{l}
A_n^k + 2A_n^2 = 100 Rightarrow 2A_n^2 < 100 Leftrightarrow A_n^2 < 50\
Leftrightarrow frac{{n!}}{{left
end{array}$
Mà $nin mathbb{N},nge 2Rightarrow nin left{ 2;3;4;5;6;7 right}$ ‘
Thay lần lượt $n=2;3;4;5;6;7$vào $A_{n}^{k}+2A_{n}^{2}=100:$
n |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
k |
Loại |
Loại |
Loại |
3 |
Loại |
Loại |
Vậy $n=5$
Khi đó, ${{left
Số hạng chứa ${{x}^{5}}$trong khai triển ứng với $i=5$. Số hạng đó là: $C_{10}^{5}{{.3}^{5}}.{{x}^{5}}=61236{{x}^{5}}$
Câu 39: Đáp án D
Câu 40: Đáp án A
Phương pháp:
Nhân cả tử và mẫu với $costext{ }x$, sau đó sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Cách giải:
$begin{array}{l}
intlimits_0^{frac{pi }{3}} {frac{{{x^2}dx}}{{{{left
= intlimits_0^{frac{pi }{3}} {frac{x}{{cos x}}.frac{{dleft
= – left. {frac{x}{{cos x}}.frac{1}{{xsin x + cos x}}} right|_0^{frac{pi }{3}} + intlimits_0^{frac{pi }{3}} {frac{1}{{sxinx + cos x}}dleft
end{array}$
$=-left. frac{x}{cos xleft
$=-frac{frac{pi }{3}}{frac{1}{2}.left
$Rightarrow a=4,b=3,c=1,d=1Rightarrow a+b+c+d=9$
Câu 41: Đáp án A
Phương pháp:
Cách giải:
$begin{array}{l}
z = a + bi Rightarrow left| {a + bi – 3 – 3i} right| = 6\
Leftrightarrow left
end{array}$
Khi đó ta có:
$begin{array}{l}
2left| {z + 6 – 3i} right| + 3left| {z + 1 + 5i} right| = 2left| {a + bi + 6 – 3i} right| + 3left| {a + bi + 1 + 5i} right|\
= 2sqrt {{{left
end{array}$
Câu 42: Đáp án C
Cách giải:
Gọi tọa độ các giao điểm : $Aleft
Khi đó phương trình mặt phẳng
$Mleft
Vì $OA=2OB=3OC>0$nên $left| a right| = 2left| b right| = 3left| c right| > 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
a = 2b = 3c\
a = – 2b = 3c\
a = 2b = – 3c\
– a = 2b = 3c
end{array} right.$
TH1: $a=2b=3c$
$left
TH2: $a=-2b=3c$
$Rightarrow left
TH3: $a=2b=-3c$
$Rightarrow left
TH4: $-a=2b-3c$
$Rightarrow left
Vậy, có 3 mặt phẳng
Câu 43: Đáp án C
Phương pháp:
– Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình, từ đó đánh giá giá trị lớn nhất của biểu thức.
Cách giải:
${{log }_{sqrt{3}}}frac{x+y}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+xy+2}=xleft
$Leftrightarrow {{log }_{sqrt{3}}}left
$Leftrightarrow {{log }_{sqrt{3}}}left
$begin{array}{l}
Leftrightarrow {log _{sqrt 3 }}left
Leftrightarrow {log _{sqrt 3 }}left
end{array}$
Đặt $fleft
$begin{array}{l}
left
Leftrightarrow 4{x^2} + 4{y^2} + 4xy – 12x – 12y + 8 = 0\
Leftrightarrow {left
end{array}$
Khi đó, $P=frac{3x+2y+1}{x+y+6}=1+frac{2x+y-5}{x+y+6}le 1$, vì $left{ begin{array}{l}
2x + y – 5 le 0\
x + y + 6 > 0
end{array} right.$
Vậy ${{P}_{mtext{ax}}}=1$ khi và chỉ khi $left{ begin{array}{l}
2x + y – 5 = 0\
y – 1 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = 2\
y = 1
end{array} right.$
Câu 44: Đáp án C
Phương pháp: Số tam giác vuông bằng số đường kính của đường tròn có đầu mút là 2 đỉnh của đa giác
Cách giải: Số phần tử của không gian mẫu: $nleft
Tam giác vuông được chọn là tam giác chứa một cạnh là đường kính của đường tròn tâm O.
Đa giác đều 2n đỉnh chứa 2n đường chéo là đường kính của đường tròn tâm O, mỗi đường kính tạo nên $2n2$tam giác vuông.
Do đó số tam giác vuông trong tập S là: $frac{2n}{2}.left
Xác suất chọn một tam giác vuông trong tập S :
$frac{2nleft
Câu 45: Đáp án C
Phương pháp: Phương pháp tọa độ hóa.
Cách giải:
Cách 1:
Gọi O là trung điểm của BC.
Tam giác ABC là tam giác cân, $AB=AC=a$và $BAC={{120}^{0}}$
$ Rightarrow left{ begin{array}{l}
OA = AC.,sin {30^0} = frac{a}{2}\
OC = AC.c{rm{os}}{30^0} = frac{{asqrt 3 }}{2}
end{array} right.$
Ta gắn hệ trục tọa độ như hình bên:
Trong đó, $Oleft
Mặt phẳng
$overrightarrow{IB’}=left
Mặt phẳng $left
Côsin góc giữa hai mặt phẳng
$ctext{os}left
Cách 2:
Trong $left
Trong $left
$begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
A’H bot B’D\
A,A’ bot B’D
end{array} right. Rightarrow B’D bot left
left{ begin{array}{l}
left
left
left
end{array} right.\
Rightarrow left
end{array}$
Ta dễ dàng chứng minh được C’ là trung điểm của AD’
$begin{array}{l}
Rightarrow {S_{B’A’D}} = frac{1}{2}dleft
Rightarrow {S_{B’A’D}} = 2.frac{1}{2}.a.a.sin {120^0} = frac{{{a^2}sqrt 3 }}{2}
end{array}$
Xét tam giác $A’B’D$có $begin{array}{l}
B’D = sqrt {A’B{‘^2} + A'{D^2} – 2A’B’.A’D.c{rm{os}}{{120}^0}} = sqrt {{a^2} + 4{a^2} + 2{a^2}} = asqrt 7 \
Rightarrow A’H = frac{{2{S_{A’B’D}}}}{{B’D}} = frac{{{a^2}sqrt 3 }}{{asqrt 7 }} = frac{{asqrt {21} }}{7}
end{array}$
Xét tam giác vuông $A,A’H$có : $AH=sqrt{A,A{{‘}^{2}}+A'{{H}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+frac{3}{7}{{a}^{2}}}=frac{asqrt{70}}{7}$
$Rightarrow ctext{os},AHA’=frac{A’H}{AH}=frac{frac{asqrt{21}}{7}}{frac{asqrt{70}}{7}}=frac{sqrt{30}}{10}$
Câu 46: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tích phân từng phần: $intlimits_{a}^{b}{udv}=left. uv right|{}_{a}^{b}-intlimits_{a}^{b}{vdu}$
Cách giải:
Ta có: $intlimits_{0}^{1}{{{x}^{3}}fleft
Mà $fleft
Xét
$begin{array}{l}
{intlimits_0^1 {left
= frac{{{k^2}}}{9} – frac{{4k}}{9} + frac{4}{9} = 0 Rightarrow k = 2
end{array}$
Khi đó, $intlimits_{0}^{1}{{{left
Mà $fleft
$Rightarrow intlimits_{0}^{1}{left
Câu 47: Đáp án
Cách giải: TXĐ: $D=R$
$y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+9x+3Rightarrow y’=3{{x}^{2}}+6x+9$
Gọi $Mleft
$M,Nin left
Tiếp tuyến tại M, N của
$Rightarrow x_{1}^{2}+2{{x}_{1}}-x_{2}^{2}-2{{x}_{2}}=0Leftrightarrow left
Theo đề bài, ta có: $OBtext{ }=text{ }2018,OARightarrow $Phương trình đường thẳng MN có hệ số góc bằng 2018 hoặc – 2018.
TH1: Phương trình đường thẳng MN có hệ số góc là $2018Rightarrow frac{{{y}_{2}}-{{y}_{1}}}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}=2018Leftrightarrow {{y}_{2}}={{y}_{1}}=2018left
$begin{array}{l}
Leftrightarrow left
Leftrightarrow left
Leftrightarrow x_2^2 + {x_2}{x_1} + x_1^2 + 3{x_2} + 3{x_1} – 2009 = 0,,,,do,,{x_2} ne x{{kern 1pt} _1}\
Leftrightarrow {left
Rightarrow {left
end{array}$
$Rightarrow {{x}_{1}},{{x}_{2}}$ là nghiệm của phương trình ${{X}^{2}}+2X-2011=0$
$begin{array}{l}
x_1^2 + 2{x_1} – 2011 = 03x_1^2 + 6{x_1} + 9 = 6042\
Rightarrow k = 3x_1^2 + 6{x_1} + 9 = 6042
end{array}$
TH2: MN có hệ số góc là 2018. Dễ dàng kiểm rằng : Không có giá trị của ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$thỏa mãn.
Vậy $k=6042$
Câu 48: Đáp án D
Phương pháp:
– Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng đi qua 3 điểm $Aleft
– Sử dụng bất đẳng thức: $frac{{{x}^{2}}}{a}+frac{{{y}^{2}}}{b}+frac{{{z}^{2}}}{c}ge frac{{{left
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $frac{x}{a}=frac{y}{b}=frac{z}{c}$
Cách giải:
$Aleft
Khoảng cách từ O đến
Ta có: $frac{1}{{{a}^{2}}}+frac{1}{{{b}^{2}}}+frac{1}{{{c}^{2}}}=frac{1}{{{a}^{2}}}+frac{{{2}^{2}}}{4{{b}^{2}}}+frac{{{4}^{2}}}{16{{c}^{2}}}ge frac{{{left
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:
$begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
frac{1}{{{a^2}}} = frac{2}{{4{b^2}}} = frac{4}{{16{c^2}}}\
{a^2} + 4{b^2} + 16{c^2} = 49
end{array} right. Leftrightarrow frac{1}{{{a^2}}} = frac{2}{{4{b^2}}} = frac{4}{{16{c^2}}} = frac{7}{{{a^2} + 4{b^2} + 16{c^2}}} = frac{7}{{49}} = frac{1}{7} Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{a^2} = 7\
{b^2} = frac{7}{2}\
{c^2} = frac{7}{4}
end{array} right.\
Rightarrow F = {a^2} + {b^2} + {c^2} = 7 + frac{7}{2} + frac{7}{4} = frac{{49}}{4}
end{array}$
Câu 49: Đáp án A
Phương pháp:
Tính y’, giải bất phương trình $y’>0$
Cách giải:$y=fleft
Với$xin left
Câu 50: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng phương pháp tọa độ hóa.
Cách giải:
Gắn hệ trục Oxyz, có các tia Ox, Oy, Oz lần lượt trùng với các tia AB, AD, AA’.
$Aleft
Phương trình mặt phẳng
$C’left
Thể tích tứ diện AEFG: $V=frac{1}{6}AE.,AF.AG=frac{1}{6}abc$
Ta có: $frac{1}{a}+frac{2}{b}+frac{3}{c}ge 3.sqrt
$Rightarrow {{V}_{min }}=27$khi và chỉ khi $left{ begin{array}{l}
frac{1}{a} = frac{2}{b} = frac{3}{c}\
frac{1}{a} + frac{2}{b} + frac{3}{c} = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 3\
b = 6\
c = 9
end{array} right.$
Khi đó, $T=AE+A,F+AG=a+b+c=3+6+9=18$