Tam giác cân

I. Các kiến thức cần nhớ

1. Tam giác cân

Ví dụ: \(\Delta ABC\) cân tại A \( \Leftrightarrow AB = AC\)

Ví dụ: \(\Delta ABC\) cân tại A \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C\)

2. Tam giác vuông cân

Ví dụ: \(\Delta ABC\) vuông cân tại A \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = {90^0}\\AB = AC\end{array} \right.\)

Ví dụ: \(\Delta ABC\) vuông cân tại A \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C = {45^0}.\)

3. Tam giác đều

Ví dụ: \(\Delta ABC\) đều \( \Leftrightarrow AB = BC = CA\)

Ví dụ: \(\Delta ABC\) đều \( \Rightarrow \widehat A = \widehat B = \widehat C = {60^0}.\)

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Nhận biết một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều

Phương pháp:

Dựa vào dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.

Chia sẻ bài viết:
(Nguồn: vungoi.vn)
Mục lục Trang chủ Tài khoản