1. Kiến thức cần nhớ
– Vi phân:
– Công thức đổi biến:
2. Một số dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến
– Bước 1: Đặt
– Bước 2: Tính vi phân
– Bước 3: Biến đổi
– Bước 4: Tính tích phân
Ví dụ: Tính tích phân
Giải:
Đặt
Đổi cận (left{ begin{array}{l}x = 0 Rightarrow t = 1\x = sqrt 3 Rightarrow t = 2end{array} right.)
Do đó:
Dạng 2: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến
– Bước 1: Đặt
– Bước 2: Lấy vi phân 2 vế
– Bước 3: Biến đổi
– Bước 4: Tính nguyên hàm theo công thức
Ví dụ: Cho $I = intlimits_0^{dfrac{pi }{2}} {sqrt {1 – {x^2}} {rm{d}}x} $, nếu đặt $x = sin t$ thì:
A. $I = 2intlimits_0^1 {left
B. $I = intlimits_0^1 {dfrac{{1 – cos 2t}}{2}{rm{d}}t} $
C. $I = intlimits_0^1 {dfrac{{1 + cos 2t}}{2}{rm{d}}t} $
D. $I = intlimits_0^1 {dfrac{{cos 2t – 1}}{2}{rm{d}}t} $
Giải:
Đặt $x = sin t Leftrightarrow dx = cos t,dt$ và $1 – {x^2} = 1 – {sin ^2}t = {cos ^2}t$
Đổi cận (left{ begin{array}{l}x = 0 Rightarrow t = 0\x = dfrac{pi }{2} Rightarrow t = 1end{array} right.)
Suy ra
$I = intlimits_0^{dfrac{pi }{2}} {sqrt {1 – {x^2}} {rm{d}}x} = intlimits_0^1 {sqrt {{{cos }^2}t} cos t{rm{d}}t} $ $= intlimits_0^1 {{{cos }^2}t{rm{d}}t} = intlimits_0^1 {dfrac{{1 + cos 2t}}{2}{rm{d}}t} $
Chọn C.