Loading [MathJax]/extensions/tex2jax.js

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.

– Cách thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và áp dụng vào giải toán.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

– Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.

– Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 185

Giải

Dạng 2: Toán đố

– Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

– Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.

– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

– Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một người nông dân nuôi 13 con gà, sau đó người ấy bán đi 2 con. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu con gà ?

Giải:

Người nông dân đó còn lại số con gà là:

132=11 con

Đáp số: 11 con

Dạng 3: Tính nhẩm

Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.

– Em trừ các chữ số ở hàng chục

– Viết thêm vào kết quả một chữ số 0

Ví dụ: Tính nhẩm: 903010=.

Giải:

Em nhẩm: 931=5

Vậy 903010=50

Số cần điền vào chỗ chấm là 50

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *