I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
– Cách thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi (100) và áp dụng vào giải toán.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
– Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
– Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: (18 – 5)
Giải
Dạng 2: Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
– Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
– Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một người nông dân nuôi (13) con gà, sau đó người ấy bán đi (2) con. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu con gà ?
Giải:
Người nông dân đó còn lại số con gà là:
(13 – 2 = 11) (con)
Đáp số: (11) con
Dạng 3: Tính nhẩm
Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
– Em trừ các chữ số ở hàng chục
– Viết thêm vào kết quả một chữ số (0)
Ví dụ: Tính nhẩm: (90 – 30 – 10 = ….)
Giải:
Em nhẩm: (9 – 3 – 1 = 5)
Vậy (90 – 30 – 10 = 50)
Số cần điền vào chỗ chấm là (50)