Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/config.js

Phương pháp giải các bài toán tương giao đồ thị

Dưới đây là một số dạng toán thường gặp về tương giao giữa hai đồ thị hàm số:

Dạng 1: Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số.

Phương pháp:

– Bước 1: Lập phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số.

– Bước 2: Giải phương trình tìm x, rồi từ đó suy ra y và tọa độ giao điểm.

Dạng 2: Tìm số giao điểm của hai đồ thị hàm số.

Đối với dạng bài này, ta cũng có thể sử dụng phương pháp ở trên, nhưng đối với bài toán không tìm được hết các nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm thì ta có thể sử dụng phương pháp dưới đây:

Phương pháp:

– Bước 1: Lập phương trình hoành độ giao điểm fleft(xright = gleftxright).

– Bước 2: Khảo sát sự biến thiên của hàm số hleft(xright = fleftxright – gleftxright) trên TXĐ.

+ Tính hleft(xright), giải phương trình hleft(xright = 0) tìm các nghiệm và các điểm hleft(xright) không xác định.

+ Xét dấu hleft(xright) và lập bảng biến thiên.

– Bước 3: Kết luận số giao điểm của hai đồ thị hàm số y=fleft(xright) và y=gleft(xright).

+ Số giao điểm của hai đồ thị hàm số y=fleft(xright) và y=gleft(xright) là số giao điểm của đồ thị hàm số hleft(xright) với trục hoành đưngthng(y=0)

Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để phương trình fleft(xright = gleftmright) có nghiệm trên đoạn cho trước.

Phương pháp:

– Bước 1: Khảo sát sự biến thiên của hàm số y=fleft(xright) trên đoạn left[a;bright].

+ Tính fleft(xright), giải phương trình fleft(xright = 0) tìm các nghiệm thuộc đoạn left[a;bright] và các điểm fleft(xright) không xác định.

+ Xét dấu fleft(xright) và lập bảng biến thiên.

– Bước 2: Nêu điều kiện để phương trình fleft(xright = gleftmright) có một, hai,… nghiệm là đường thẳng y=gleft(mright) cắt đồ thị hàm số y=fleft(xright) tại một điểm, hai điểm,… trên đoạn left[a;bright], từ đó suy ra điều kiện của gleft(mright).

– Bước 3: Giải phương trình, bất phương trình ẩn m ở trên và tìm điều kiện của m.

Dạng 4: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số bậc ba y=fleft(xright = a{x^3} + b{x^2} + cx + d) cắt trục hoành.

Ápdngchonhngbàitoánkhôngtáchriêngđưc(mx)

– Bước 1: Lập phương trình hoành độ giao điểm fleft(xright = 0)

– Bước 2: Tính y=3ax2+2bx+c,Delta=b23ac

– Bước 3: Nêu điều kiện để phương trình fleft(xright = 0) có nghiệm:

+) Phương trình có 1 nghiệm duy nhất nếu đồ thị hàm số không có điểm cực trị nào hoặc có hai điểm cực trị cùng nằm về một phía đối với trục hoành

( Leftrightarrow left[ begin{array}{l}Delta ‘ le 0\left{ begin{array}{l}Delta ‘ > 0\fleftx1right.fleftx2right > 0end{array} right.end{array} right.) với x1,x2 là hai nghiệm của phương trình y=0.

+) Phương trình có 2 nghiệm nếu fleft(x1right = 0) hoặc fleft(x2right = 0) với x1,x2 là hai nghiệm của phương trình y=0.

+) Phương trình có 3 nghiệm phân biệt nếu đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm khác phía so với trục hoành

( Leftrightarrow left{ begin{array}{l}Delta ‘ > 0\fleftx1right.fleftx2right < 0end{array} right.)

– Bước 4: Kết luận giá trị cần tìm của m.

Dạng 5: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số bậc 4 y=fleft(xright = a{x^4} + b{x^2} + c) cắt trục hoành.

Ápdngchonhngbàitoánkhôngtáchriêngđưc(mx)

– Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm fleft(xright = 0)

– Bước 2: Đặt t=x2ge0, phương trình trở thành at2+bt+c=0left(right).

– Bước 3: Nêu điều kiện để phương trình bậc 4 có nghiệm:

+ Phương trình bậc 4 có 4 nghiệm phân biệt nếu có hai nghiệm phân biệt dương ( Leftrightarrow left{ begin{array}{l}Delta  > 0\S > 0\P > 0end{array} right.)

+ Phương trình bậc 4 có 3 nghiệm phân biệt nếu có 1 nghiệm dương và 1 nghiệm bằng 0( Leftrightarrow left{ begin{array}{l}Delta  > 0\S > 0\P = 0end{array} right.)

+ Phương trình bậc 4 có 2 nghiệm phân biệt nếu có hai nghiệm trái dấu, hoặc 1 nghiệm kép dương ( Leftrightarrow left[ begin{array}{l}P < 0\left{ begin{array}{l}Delta  = 0\S > 0end{array} right.end{array} right.)

+ Phương trình bậc 4 có 1 nghiệm duy nhất nếu có 1 nghiệm kép bằng 0 hoặc có 1 nghiệm bằng 0 và 1 nghiệm âm ( Leftrightarrow left[ begin{array}{l}left{ begin{array}{l}Delta  = 0\S = 0end{array} right.\left{ begin{array}{l}P = 0\S < 0end{array} right.end{array} right.)

+ Phương trình bậc 4 vô nghiệm nếu vô nghiệm hoặc có 2 nghiệm âm ( Leftrightarrow left[ begin{array}{l}Delta  < 0\left{ begin{array}{l}Delta  > 0\S < 0\P > 0end{array} right.end{array} right.).

– Bước 4: Kết luận điều kiện của m

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *