1. Các kiến thức cần nhớ
Ta sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học để thực hiện phép phân tích đa thức thành nhân tử.
Ví dụ: \({\left( {x + 5} \right)^2} - 16 = {\left( {x + 5} \right)^2} - {4^2} \)\(= \left( {x + 5 + 4} \right)\left( {x + 5 - 4} \right) \)\(= \left( {x + 9} \right)\left( {x + 1} \right)\)
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
Phương pháp:
Ta sử dụng các hằng đẳng thức đã học để phân tích đa thức đã cho thành nhân tử.
Dạng 2: Tìm \({\bf{x}}\)
Phương pháp:
Ta sử dụng các hằng đẳng thức đã học để phân tích đa thức đã cho thành nhân tử.
Từ đó đưa về dạng tìm \(x\) thường gặp như \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp:
Ta biến đổi biểu thức đã cho để có thể sử dụng được điều kiện ở giả thiết.
Từ đó tính giá trị biểu thức.