1. Phương pháp quy nạp toán học
Để chứng minh những mệnh đề liên quan đến số nguyên dương là đúng với mọi mà không thể thử trực tiếp được thì có thể làm như sau:
– Bước 1: Kiểm tra rằng mệnh đề đúng với .
– Bước 2: Giả thiết rằng mệnh đề đúng với một số tự nhiên bất kỳ . Bằng kiến thức đã biết và giả thiết quy nạp, chứng minh rằng mệnh đề đó cũng đúng với .
2. Dãy số
a. Định nghĩa
Một hàm số xác định trên tập hợp các số nguyên dương được gọi là một dãy số vô hạn
Người ta thường viết dãy số dưới dạng khai triển trong đó ) hoặc viết tắt là ).
Số hạng được gọi là số hạng đầu, là số hạng tổng quát ) của dãy số.
b. Dãy số tăng, dãy số giảm
– Dãy số ) được gọi là dãy số tăng nếu ta có với mọi .
– Dãy số ) được gọi là dãy số giảm nếu ta có với mọi .
– Dãy số ) được gọi là dãy số hằng nếu ta có với mọi .
c. Dãy số bị chặn
– Dãy số ) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số sao cho .
– Dãy số ) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số sao cho .
– Dãy số ) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các số , sao cho .
3. Cấp số cộng
a. Định nghĩa
Cấp số cộng là một dãy số , trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số không đổi .
Số không đổi được gọi là công sai của cấp số cộng.
Đặc biệt, khi thì cấp số cộng là một dãy số không đổi .
4. Cấp số nhân
a. Định nghĩa
+ Cấp số nhân là một dãy số , trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nhân với một số không đổi q.
+ Số không đổi q được gọi là công bội của cấp số nhân.
+ Khi thì cấp số nhân là một dãy số không đổi .
+ Khi thì cấp số nhân có dạng
+ Khi thì với mọi cấp số nhân có dạng