1. Ôn lại phân số thập phân
Các phân số có mẫu số là
Ví dụ:
2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân
Khái niệm số thập phân
Các phân số thập phân
Các số
Tương tự, các phân số thập phân phân
$dfrac{3}{{10}} = 0,3;quad quad dfrac{5}{{100}} = 0,05; quad quaddfrac{8}{{1000}} = 0,008$
Các số
Các số
Cấu tạo số thập phân
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ:
3) Một số dạng bài tập
Dạng 1: Chuyển các phân số thành số thập phân
Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:
a)
c)
Cách giải:
a)
c)
Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số
Áp dụng với ví dụ trên:
+) Phân số thập phân
+) Phân số thập phân
Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng … dưới dạng số thập phân
Phương pháp:
– Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.
– Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn
– Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.
Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
a)
Cách giải:
a)
Dạng 3: Viết hỗn số thành số thập phân
Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.
Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:
a)
Cách giải:
a)
Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân
Phương pháp:
– Phân số thập phân có mẫu số là $10;{rm{ }}100;{rm{ }}1000…$
– Nếu phần nguyên của số thập phân bằng
– Số thập phân đã cho ở phần thập phân
Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: $0,2;,,,0,09;,,,13,281.$
Cách giải:
$0,2 = dfrac{2}{{10}};,,,,,,,,,,,,,,,,,,,0,09 = dfrac{9}{{100}};, ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,13,281 = dfrac{{13281}}{{1000}}.$