Giới thiệu bảng chia

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

 Bảng chia và cách sử dụng bảng chia để tra kết quả của một phép chia trong phạm vi ${\bf{100}}$

- Cột dọc đầu tiên tương ứng với số chia.

- Cột ngang đầu tiên tương ứng với thương.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp trong phép chia.

Áp dụng đúng cách tìm kết quả của phép chia dựa vào bảng chia vừa học.

Ví dụ: Tìm kết quả của phép chia $12:4 = ?$

* Từ số $4$ ở cột một theo chiều mũi tên sang phải đến số $12$.

* Từ số $12$ theo chiều mũi tên lên hàng $1$ gặp số $3$

* Ta có: $12:4 = 3$

Tương tự: $12:3 = 4$

Dạng 2: Toán đố tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho, số cần tìm và dạng toán

Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán.

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.

Bước 3: Trình bày lời giải.

Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một bao gạo nặng \(45kg\), người bán hàng lấy ra \(\dfrac{1}{5}\) bao gạo đó.Hỏi người đó đã lấy ra bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

- Phân tích đề và tìm cách giải:

Muốn tìm \(\dfrac{1}{5}\) bao gạo bằng bao nhiêu ki-lô-gam thì cần lấy khối lượng bao gạo đã cho chia cho \(5\)  

Giải:

Người bán hàng đã lấy ra số ki-lô-gam gạo là:

\(45:5 = 9\left( {kg} \right)\)

Đáp số: \(9kg\)

Dạng 3: Tìm yếu tố còn thiếu trong phép toán.

Ví dụ: Điền số còn thiếu vào bảng sau:

Giải:

Ta có: \(27:3 = 9\) và \(4 \times 9 = 36\) nên em điền các số vào ô trống như sau:

Chia sẻ bài viết:
(Nguồn: vungoi.vn)
Mục lục Trang chủ Tài khoản