Loading [MathJax]/extensions/tex2jax.js

Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

1. Giải và biện luận bất phương trình dạng (ax + b < 0)

Cho bất phương trình (ax + b < 0,,,,left( 1 right))

Dưới đây là phương pháp giải và biện luận bất phương trình $ax + b < 0$. Các bất phương trình $ax + b le 0, ax + b > 0$, $ax + b ge 0$ được làm tương tự.

Ví dụ: Giải và biện luận: (mx + 1 < 0,,,,,left( 1 right)).

– Nếu (m > 0) thì (left( 1 right) Leftrightarrow x  < – dfrac{1}{m}) nên tập nghiệm (S = left( { – infty ; – dfrac{1}{m}} right)).

– Nếu (m < 0) thì (left( 1 right) Leftrightarrow x >  – dfrac{1}{m}) nên tập nghiệm (S = left( { – dfrac{1}{m}; + infty } right)).

– Nếu (m = 0) thì (left( 1 right)) trở thành (1 < 0) (sai) nên bất phương trình vô nghiệm.

Kết luận:

+) Nếu (m > 0) thì bất phương trình có tập nghiệm (S = left( { – infty ; – dfrac{1}{m}} right))

+) Nếu (m < 0) thì bất phương trình có tập nghiệm (S = left( { – dfrac{1}{m}; + infty } right))

+) Nếu (m = 0) thì bất phương trình vô nghiệm.

2. Giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

Ví dụ: Giải hệ bất phương trình: (left{ begin{array}{l}2x – 4 < 0\3 – 2x >  – 3end{array} right.).

Ta có: (left{ begin{array}{l}2x – 4 < 0\3 – 2x >  – 3end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}2x < 4\ – 2x >  – 6end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x < 2\x < 3end{array} right. Leftrightarrow x < 2)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (S = left( { – infty ;2} right))

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *