Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi từ ${bf{0}}$ đến ${bf{10}}$

– Thuộc bảng cộng, trừ và thành thạo cộng, trừ trong phạm vi ${bf{10}}$, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

– Viết được phép tính thích hợp từ hình vẽ hoặc tóm tắt bài toán cho trước.

– Ôn tập lại các hình đã học và đếm số hình tam giác.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

– Vận dụng các kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10 đã học.

Ví dụ: 106=?

Giải:106=4

Số cần điền vào dấu ? là 4

Dạng 2: Viết phép toán từ tóm tắt cho trước.

– Đọc kĩ thông tin của tóm tắt bài toán: Cho biết có số lượng bao nhiêu ? Được thêm hoặc bớt đi bao nhiêu ? Cần tìm số lượng cả hai hay còn lại ?

– Xác định phép tính thích hợp từ các thông tin đã cho, thông thường, khi tính cả hai hoặc tất cả thì ta thường hay dùng phép toán cộng; ngược lại, muốn tính số lượng còn lại sau khi bớt đi thì dùng phép toán trừ.

– Viết phép toán và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ:

Tóm tắt:

Tổ 1: 5 bạn

Tổ 2: 4 bạn

Cả hai tổ:  ? bạn

Viết phép tính thích hợp vào ô trống:

Cách giải:

 Tổ 15 bạn và tổ 24 bạn. Muốn tìm số học sinh của cả hai tổ thì ta cần thực hiện phép cộng số học sinh đã cho của hai tổ.

Giải:

Phép tính thích hợp vào ô trống là:

Dạng 3: Xác định hình vẽ tiếp theo của quy luật.

– Xác định các hình có trong dãy đã cho và thứ tự lặp đi lặp lại của các hình.

Ví dụ: Hình tiếp theo cần điền vào dấu ? là hình gì ?

Giải:

Quy luật của dãy đã cho là: Cứ một hình  rồi đến một hình nên hình tiếp theo cần điền vào dấu ? là hình .

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *