I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi từ ${bf{0}}$ đến ${bf{10}}$
– Thuộc bảng cộng, trừ và thành thạo cộng, trừ trong phạm vi ${bf{10}}$, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
– Viết được phép tính thích hợp từ hình vẽ hoặc tóm tắt bài toán cho trước.
– Ôn tập lại các hình đã học và đếm số hình tam giác.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
– Vận dụng các kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi
Ví dụ:
Giải:
Số cần điền vào dấu ? là
Dạng 2: Viết phép toán từ tóm tắt cho trước.
– Đọc kĩ thông tin của tóm tắt bài toán: Cho biết có số lượng bao nhiêu ? Được thêm hoặc bớt đi bao nhiêu ? Cần tìm số lượng cả hai hay còn lại ?
– Xác định phép tính thích hợp từ các thông tin đã cho, thông thường, khi tính cả hai hoặc tất cả thì ta thường hay dùng phép toán cộng; ngược lại, muốn tính số lượng còn lại sau khi bớt đi thì dùng phép toán trừ.
– Viết phép toán và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ:
Tóm tắt:
Tổ 1:
Tổ 2:
Cả hai tổ:
Viết phép tính thích hợp vào ô trống:
Cách giải:
Tổ
Giải:
Phép tính thích hợp vào ô trống là:
Dạng 3: Xác định hình vẽ tiếp theo của quy luật.
– Xác định các hình có trong dãy đã cho và thứ tự lặp đi lặp lại của các hình.
Ví dụ: Hình tiếp theo cần điền vào dấu ? là hình gì ?
Giải:
Quy luật của dãy đã cho là: Cứ một hình rồi đến một hình nên hình tiếp theo cần điền vào dấu ? là hình .