I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Bảng chia ${bf{9}}$ và phép chia trong phạm vi ${bf{9}}$
Xuất phát từ phép nhân $9$, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia
Bảng chia :
– Tìm được giá trị
+) Chia số ban đầu cho
+) Chia hình đã cho thành
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm
Dựa vào bảng nhân và chia
Ví dụ:
Giải:
Nhẩm
Dạng 2: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một bao gạo nặng
– Phân tích đề và tìm cách giải:
Muốn tìm khối lượng của mỗi túi thì ta lấy cân nặng của bao gạo chia đều cho
Giải:
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
Đáp số:
Dạng 3: Giá trị
Muốn tìm $dfrac{1}{9}$ của một số, ta cần chia số đó cho $9$.
Muốn tìm
Ví dụ: Tô màu $dfrac{1}{9}$số ô vuông dưới đây ?
Giải:
Hình trên có
Ta có:
Vậy để tô
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.
+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: Tính
Giải:
Dạng 5: Tìm giá trị còn thiếu trong một phép toán
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Ví dụ: Điền số còn thiếu vào bảng sau:
Giải:
Ta có:
Dạng 6: So sánh
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính
Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.
Ví dụ: Phép toán có giá trị bé nhất là:
A.
Giải:
Tính giá trị của các phép toán:
Vì
Dạng 7. Số dư của phép chia
– Thực hiện phép chia và tìm số dư.
– Trong phép chia, số dư bé nhất là