Câu 30: Chọn C.
Gọi điểm $H$ thỏa mãn $overrightarrow{HA}+3overrightarrow{HB}=overrightarrow{0}$ khi đó: $left{ begin{array}{l}
{x_H} = frac{{{x_A} + 3{x_B}}}{{1 + 3}}\
{y_H} = frac{{{y_A} + 3{y_B}}}{{1 + 3}}\
{z_H} = frac{{{z_A} + 3{z_B}}}{{1 + 3}}
end{array} right. Rightarrow Hleft( { – frac{3}{4};frac{{11}}{4};frac{{19}}{4}} right)$.
Phương trình mặt phẳng $left( Oxy right)$là $z=0$.
Xét $T=frac{{{z}_{H}}}{1}=frac{19}{4}$ do đó tọa độ điểm $M$ cần tìm là: $left{ begin{array}{l}
{x_M} = {x_H} – aT\
{y_M} = {y_H} – bT\
{z_M} = {z_H} – cT
end{array} right. Rightarrow Mleft( { – frac{3}{4};frac{{11}}{4};0} right)$.
Vậy $T={{x}_{M}}+{{y}_{M}}+{{z}_{M}}$$=-frac{3}{4}+frac{11}{4}+0=2$.
Câu 31: Chọn A.
${9^x} + {2.3^{x + 1}} – 7 = 0 Leftrightarrow {3^{2x}} + {6.3^x} – 7 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{3^x} = 1\
{3^x} = – 7,left( {{rm{VN}}} right)
end{array} right. Leftrightarrow x = 0$.
Câu 32: Chọn D.
Ta có: $left{ begin{array}{l}
BC bot AC\
BC bot SA
end{array} right. Rightarrow BC bot left( {SAC} right) supset AN Rightarrow AN bot BC$.
Theo giả thiết: $ANbot SO$.
Vậy $ADbot left( SDO right)$.
Câu 33: Chọn A.
Xét khai triển:
$Pleft( x right)={{left( 1+x right)}^{2017}}=C_{2017}^{0}+C_{2017}^{1}x+C_{2017}^{2}{{x}^{2}}+C_{2017}^{3}{{x}^{3}}+C_{2017}^{4}{{x}^{4}}+cdots +C_{2017}^{2017}{{x}^{2017}}$.
Lấy đạo hàm hai vế ta được:
$2017{{left( 1+x right)}^{2016}}=C_{2017}^{1}+2C_{2017}^{2}x+3C_{2017}^{3}{{x}^{2}}+4C_{2017}^{4}{{x}^{3}}+cdots +2017C_{2017}^{2017}{{x}^{2016}}$.
Cho $x=3$ ta được:
${{2017.4}^{2016}}=C_{2017}^{1}+2.3C_{2017}^{2}+{{3.3}^{2}}C_{2017}^{3}+{{4.3}^{3}}C_{2017}^{4}+cdots +{{2017.3}^{2016}}C_{2017}^{2017}$.
$Leftrightarrow {{2017.4}^{2016}}-C_{2017}^{1}=2.3C_{2017}^{2}+{{3.3}^{2}}C_{2017}^{3}+{{4.3}^{3}}C_{2017}^{4}+cdots +{{2017.3}^{2016}}C_{2017}^{2017}$.
$Leftrightarrow frac{1}{2017}left( {{2017.4}^{2016}}-2017 right)=frac{1}{2017}left( 2.3C_{2017}^{2}+{{3.3}^{2}}C_{2017}^{3}+{{4.3}^{3}}C_{2017}^{4}+cdots +{{2017.3}^{2016}}C_{2017}^{2017} right)$.
$Leftrightarrow {{4}^{2016}}-1=S$.
Câu 34: Chọn B.
Giả sử $Aleft( a;0;0 right)$, $Bleft( 0;b;0 right)$, $Cleft( 0;0;c right)$ với $a,b,cne 0$.
Phương trình mặt phẳng $left( P right)$ qua $A$, $B$, $C$ có dạng: $frac{x}{a}+frac{y}{b}+frac{z}{c}=1$.
Vì $left( P right)$ đi qua $Mleft( 3;2;1 right)$ nên ta có: $frac{3}{a}+frac{2}{b}+frac{1}{c}=1$ $left( 1 right)$.
$overrightarrow{MA}=left( a-3;-2;-1 right)$, $overrightarrow{BC}=left( 0;-b;c right)$, $overrightarrow{MC}=left( -3;-2;c-1 right)$, $overrightarrow{AB}=left( -a;b;0 right)$.
$M$ là trực tâm của tam giác $ABC$ $ Rightarrow left{ begin{array}{l}
overrightarrow {MA} .overrightarrow {BC} = 0\
overrightarrow {MC} .overrightarrow {AB} = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2b – c = 0\
3a – 2b = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
c = 2b\
a = frac{{2b}}{3}
end{array} right.$ (2).
Thay $left( 2 right)$ vào $left( 1 right)$ ta được: $frac{9}{{2b}} + frac{2}{b} + frac{1}{{2b}} = 1 Leftrightarrow frac{7}{b} = 1 Leftrightarrow b = 7 Rightarrow left{ begin{array}{l}
a = frac{{14}}{3}\
c = 14
end{array} right.$.
Vậy phương trình mặt phẳng $left( P right):frac{3x}{14}+frac{y}{7}+frac{z}{14}=1Leftrightarrow 3x+2y+z-14=0$
Câu 35: Chọn B.
Ta có $y=fleft( x right)left| x-1 right|$$ = left{ begin{array}{l}
fleft( x right)left( {x – 1} right),,,,,,,{rm{khi}},,x ge 1\
– fleft( x right)left( {x – 1} right),,,,{rm{khi}},,x < 1
end{array} right.$ nên hàm số $y=fleft( x right)left| x-1 right|$ có đồ thị:
+) Giữ nguyên phần đồ thị của hàm số $y=fleft( x right)left( x-1 right)$ ứng với miền $xge 1$.
+) Lấy đối xứng qua $Ox$ phần đồ thị của hàm số $y=fleft( x right)left( x-1 right)$ ứng với miền $x<1$ và bỏ phần đồ thị của hàm số $y=fleft( x right)left( x-1 right)$ ứng với miền $x<1$ nằm trên trục $Ox$.
Để đường thẳng $y={{m}^{2}}-m$ cắt đồ thị hàm số $y=fleft( x right)left| x-1 right|$ tại $2$ điểm có hoành độ nằm ngoài đoạn $left[ -1;1 right]$ thì đường thẳng $y={{m}^{2}}-m$ nằm hoàn toàn trên trục hoành. Khi đó ${{m}^{2}}-m>0$$Leftrightarrow m>1$ hoặc $m<0$.
Câu 36: Chọn D.
Gọi $K$ là trung điểm của $AB$ và $H$là hình chiếu của $C$ lên $SB$.
Ta có $left{ begin{array}{l}
CK bot AB\
CK bot SA
end{array} right.$$Rightarrow CKbot SB$. Do đó $left{ begin{array}{l}
SB bot CH\
SB bot CK
end{array} right. Rightarrow HK bot SB$
Ta có $left{ begin{array}{l}
left( {SAB} right) cap left( {SBC} right) = SB\
CH bot SB\
HK bot SB
end{array} right.$ nên góc giữa hai mặt phẳng $left( SBA right)$ và $left( SBC right)$ là góc $widehat{CHK}$.
Ta có $left{ begin{array}{l}
AC = asqrt 2 \
BC = asqrt 2 \
KB = a
end{array} right.$ suy ra tam giác $ABC$ vuông tại $C$.
Ta có $left{ begin{array}{l}
CB bot AC\
CB bot SA
end{array} right.$$Rightarrow CBbot SC$ nên $frac{1}{C{{H}^{2}}}=frac{1}{C{{B}^{2}}}+frac{1}{C{{S}^{2}}}$$Rightarrow CH=frac{2sqrt{3}}{3}a$.
Mặt khác $CK=AD=a$.
Xét tam giác $CHK$ vuông tại $K$ có $sin widehat{CHK}=frac{CK}{CH}$ $=frac{sqrt{3}}{2}$ $Rightarrow widehat{CHK}=60{}^circ $.
Câu 37: Chọn D.
Ta có $C_{2020}^{1010}$ cách chọn $1010$ vị trí trong $2020$ lần tung đồng xu để mặt xấp xuất hiện, các lần tung còn lại không xuất hiện mặt sấp. Ứng với mỗi cách chọn cố định 1010 vị trí xuất hiện mặt xấp ta có xác suất của trường hợp đó tính như sau:
+) Tại những lần mặt xấp xuất hiện thì xác suất xảy ra là $0,6$.
+) Tại những lần mặt ngửa xuất hiện thì xác suất xảy ra là $1-0,6$.
Do có $1010$ lần xuất hiện mặt sấp và $1010$ xuất hiện mặt ngữa nên ứng với mỗi cách chọn cố định 1010 vị trí xuất hiện mặt xấp thì có xác xuất là: $0,{{6}^{1010}}{{left( 1-0,6 right)}^{1010}}={{left( 0,24 right)}^{1010}}$.
Vậy xác xuất cần tính là: $C_{2020}^{1010}.{{left( 0,24 right)}^{1010}}$.
Câu 38: Chọn B.
Gọi ${{r}_{1}}$, ${{r}_{2}}$, ${{r}_{3}}$, ${{r}_{4}}$ là khoảng cánh từ điểm $M$ đến bốn mặt của tứ diện.
Gọi $S$ là diện tích một mặt của tứ diện$Rightarrow S=frac{9sqrt{3}}{4}$.
Đường cao của tứ diện là $h=sqrt{{{3}^{2}}-{{left( sqrt{3} right)}^{2}}}=sqrt{6}$.
Thể tích của tứ diện là $V=frac{1}{3}S.h=frac{1}{3}.frac{9sqrt{3}}{4}.sqrt{6}=frac{9sqrt{2}}{4}$.
Mặt khác, ta có $V=frac{1}{3}.S.left( {{r}_{1}}+{{r}_{2}}+{{r}_{3}}+{{r}_{4}} right)=frac{9sqrt{2}}{4}$ $Rightarrow {{r}_{1}}+{{r}_{2}}+{{r}_{3}}+{{r}_{4}}=3.frac{9sqrt{2}}{4}.frac{4}{9sqrt{3}}=sqrt{6}$.
Lại có $sqrt{6}={{r}_{1}}+{{r}_{2}}+{{r}_{3}}+{{r}_{4}}ge 4sqrt[4]{{{r}_{1}}.{{r}_{2}}.{{r}_{3}}.{{r}_{4}}}Leftrightarrow {{r}_{1}}.{{r}_{2}}.{{r}_{3}}.{{r}_{4}}le frac{9}{64}$.
Câu 39: Chọn C.
Gọi $N$ là trung điểm của $AB$$Rightarrow BCtext{//}left( SMN right)$.
$Rightarrow dleft( BC,SM right)=dleft( BC,left( SMN right) right)=dleft( B,left( SMN right) right)=dleft( A,left( SMN right) right)$.
Dựng $AH$ vuông góc với $SN$ tại $H$ $Rightarrow AHbot left( SMN right)$.
Vậy $dleft( A,left( SMN right) right)=AH=frac{asqrt{3}}{4}$.
Lại có, trong tam giác vuông $SAN$: $frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{A{{N}^{2}}}+frac{1}{A{{S}^{2}}}Rightarrow SA=frac{asqrt{3}}{2}$.
Vậy ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}.{{a}^{2}}.frac{asqrt{3}}{2}=frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{6}$.
Câu 40: Chọn A.
Ta có $cos x+cos 2x+cos 3x=0Leftrightarrow left( cos 3x+cos x right)+cos 2x=0$
$Leftrightarrow 2cos 2x.cos x+cos 2x=0Leftrightarrow cos 2xleft( 2cos x+1 right)=0$
[ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
cos 2x = 0\
cos x = – frac{1}{2}
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
2x = frac{pi }{2} + kpi \
x = frac{{2pi }}{3} + k2pi \
x = – frac{{2pi }}{3} + k2pi
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = frac{pi }{4} + kfrac{pi }{2}\
x = frac{{2pi }}{3} + k2pi \
x = – frac{{2pi }}{3} + k2pi
end{array} right.,,left( {k in Z} right)]
Vậy biểu diễn tập nghiệm của phương trình $cos x+cos 2x+cos 3x=0$ trên đường tròn lượng giác ta được số điểm cuối là $6$.
Câu 41: Chọn B.
Vì $O$, $M$, $N$ thẳng hàng và $overrightarrow{OM}.overrightarrow{ON}=1$ nên $OM.ON=1$, do đó $overrightarrow{OM}=frac{1}{O{{N}^{2}}}.overrightarrow{ON}$.
Gọi $Nleft( a;b;c right)$, khi đó $Mleft( frac{a}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}};frac{b}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}};frac{c}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}} right)$.
Vì $Min left( P right)$ nên $frac{a}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}+frac{2b}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}+frac{2c}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}-6=0$
$Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-frac{a}{6}-frac{b}{3}-frac{c}{3}=0Leftrightarrow {{left( a-frac{1}{12} right)}^{2}}+{{left( b-frac{1}{6} right)}^{2}}+{{left( c-frac{1}{6} right)}^{2}}=frac{1}{16}$.
Câu 42: Chọn D.
Xét hàm số $hleft( x right)={f}’left( x right)-left( 2x+1 right)$. Khi đó hàm số $hleft( x right)$ liên tục trên các đoạn $left[ -1;1 right]$, $left[ 1;2 right]$ và có $gleft( x right)$ là một nguyên hàm của hàm số $y=hleft( x right)$.
Do đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi $left{ begin{array}{l}
x = – 1\
x = 1\
y = f’left( x right)\
y = 2x + 1
end{array} right.$ là
${{S}_{1}}=intlimits_{-1}^{1}{left| {f}’left( x right)-left( 2x+1 right) right|text{d}x}$$=intlimits_{-1}^{1}{left[ {f}’left( x right)-left( 2x+1 right) right]text{d}x}$$=left. gleft( x right) right|_{-1}^{1}$$=gleft( 1 right)-gleft( -1 right)$.
Vì ${{S}_{1}}>0$ nên $gleft( 1 right)>gleft( -1 right)$.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi $left{ begin{array}{l}
x = 1\
x = 2\
y = f’left( x right)\
y = 2x + 1
end{array} right.$ là
${{S}_{2}}=intlimits_{1}^{2}{left| {f}’left( x right)-left( 2x+1 right) right|text{d}x}$$=intlimits_{1}^{2}{left[ left( 2x+1 right)-{f}’left( x right) right]text{d}x}$$=-left. gleft( x right) right|_{1}^{2}$$=gleft( 1 right)-gleft( 2 right)$.
Vì ${{S}_{2}}>0$ nên $gleft( 1 right)>gleft( 2 right)$.
Câu 43: Chọn B.
Trường hợp ${{m}^{2}}-1=0$$Leftrightarrow m=pm 1$, hàm số đã cho trở thành hàm số bậc hai. Để đồ thị hàm số chỉ có một điểm cực đại và không có cực tiểu thì $m<0$, do đó $m=-1$ thỏa mãn,
Trường hợp ${{m}^{2}}-1ne 0$$Leftrightarrow mne pm 1$, hàm số đã cho là hàm trùng phương dạng $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c$. Để đồ thị hàm số chỉ có một điểm cực đại và không có điểm cực tiểu thì $left{ begin{array}{l}
a < 0\
ab > 0
end{array} right.$, do đó ta có $left{ begin{array}{l}
{m^2} – 1 < 0\
left( {{m^2} – 1} right).m ge 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
– 1 < m < 1\
m le 0
end{array} right. Leftrightarrow – 1 < m le 0$.
Vậy với $-1le mle 0$ thì đồ thị hàm số đã cho chỉ có một điểm cực đại mà không có điểm cực tiểu.
Câu 44: Chọn C.
Ta có ${{left[ 9sqrt{{{x}^{2}}+1}+2ln left( x+sqrt{{{x}^{2}}+1} right)+5{{text{e}}^{x}} right]}^{prime }}=frac{9x}{sqrt{{{x}^{2}}+1}}+2frac{1+frac{x}{sqrt{{{x}^{2}}+1}}}{x+sqrt{{{x}^{2}}+1}}+5{{text{e}}^{x}}$$=frac{9x+2+5{{text{e}}^{x}}sqrt{{{x}^{2}}+1}}{sqrt{{{x}^{2}}+1}}$.
Do đó $a=9$, $b=2$, $c=5$. Suy ra $M=a+b+c=16$.
Câu 45: Chọn D.
Gọi số tiền vay ban đầu là $N$, lãi suất là $x$, $n$ là số tháng phải trả, $A$ là số tiền trả vào hàng tháng để sau $n$ tháng là hết nợ.
Ta có
Số tiền gốc cuối tháng 1: $N+Nx-A=Nleft( x+1 right)-A$
Cuối tháng 2: $left[ Nleft( x+1 right)-A right]+left[ Nleft( x+1 right)-A right]x-A$ $=N{{left( x+1 right)}^{2}}-Aleft[ left( x+1 right)+1 right]$
Cuối tháng 3:
$left[ N{{left( x+1 right)}^{2}}-Aleft[ left( x+1 right)+1 right] right]left( 1+x right)-A$ $=N{{left( x+1 right)}^{3}}-Aleft[ {{left( x+1 right)}^{2}}+left( x+1 right)+1 right]$
…………
Cuối tháng n: $N{{left( x+1 right)}^{n}}-Aleft[ {{left( x+1 right)}^{n-1}}+{{left( x+1 right)}^{n-2}}+…+left( x+1 right)+1 right]$.
Trả hết nợ thì sau $n$ tháng, số tiền sẽ bằng $0$.
$Leftrightarrow N{{left( x+1 right)}^{n}}-Aleft[ {{left( x+1 right)}^{n-1}}+{{left( x+1 right)}^{n-2}}+…+left( x+1 right)+1 right]=0$
$Leftrightarrow N{{left( x+1 right)}^{n}}=Aleft[ {{left( x+1 right)}^{n-1}}+{{left( x+1 right)}^{n-2}}+…+left( x+1 right)+1 right]$
Đặt $y=x+1=1,006$ ta được:
$N.{{y}^{n}}=Aleft( {{y}^{n-1}}+{{y}^{n-2}}+…+y+1 right)$$Leftrightarrow N.{{y}^{n}}=A.frac{1left( 1-{{y}^{n}} right)}{1-y}$$Leftrightarrow N.x.{{y}^{n}}=A.left( {{y}^{n}}-1 right)$
$Leftrightarrow 50.frac{0,6}{100}.{{y}^{n}}=3.left( {{y}^{n}}-1 right)$ $Leftrightarrow {{y}^{n}}=frac{10}{9}$ $Leftrightarrow n={{log }_{y}}frac{10}{9}$ $Rightarrow n=18$.
Câu 46: Chọn A.
Ta có
$log left( 11-2x-y right)=2y+4x-1$$Leftrightarrow 2left( 2x+y right)-log left( 11-left( 2x+y right) right)-1=0$
Đặt $t=2x+y$, $0<t<11$. Phương trình trở thành: $2t-log left( 11-t right)-1=0$. $left( 1 right)$
Xét hàm số $fleft( t right)=2t-log left( 11-t right)-1$ trên khoảng $left( 0;,11 right)$.
Có ${y}’=2+frac{1}{11-t}>0$, $forall tin left( 0;,11 right)$. Do đó hàm số $fleft( t right)$ luôn đồng biến.
Dễ thấy $left( 1 right)$ có nghiệm $t=1$. Do đó $t=1$ là nghiệm duy nhất của $left( 1 right)$.
Suy ra $2x=1-y$. Khi đó $P=16yfrac{{{left( 1-y right)}^{2}}}{4}-left( 1-y right)left( 3y+2 right)-y+5$$=4{{y}^{3}}-5{{y}^{2}}+2y+3$.
Xét hàm số $gleft( y right)=4{{y}^{3}}-5{{y}^{2}}+2y+3$ trên $left[ 0;,frac{1}{2} right]$, có
${g}’left( y right)=12{{y}^{2}}-10y+2>0$, $forall yin left[ 0;,frac{1}{2} right]$.
Do đó, $underset{left[ 0;,frac{1}{2} right]}{mathop{min }},gleft( y right)=gleft( 0 right)=3$, $underset{left[ 0;,frac{1}{2} right]}{mathop{max }},gleft( y right)=gleft( 1 right)=4$.
Suy ra $m=3$, $m=4$.
Vậy $T=4.3+4=16$.
Câu 47: Chọn A.
– ĐK : $x>0$.
– Ta có : ${{3}^{{{log }_{2}}{{x}^{2}}}}-2left( m+3 right){{.3}^{{{log }_{2}}x}}+{{m}^{2}}+3=0$$Leftrightarrow {{3}^{2{{log }_{2}}x}}-2left( m+3 right){{.3}^{{{log }_{2}}x}}+{{m}^{2}}+3=0$ (1).
– Đặt $t={{3}^{{{log }_{2}}x}}$, $t>0$. Ta được bất phương trình : ${{t}^{2}}-2left( m+3 right)t+{{m}^{2}}+3=0$ (2).
Nhận thấy : (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (2) có hai nghiệm phân biệt dương
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta ‘ > 0\
{t_1} + {t_2} = 2left( {m + 3} right) > 0\
{t_1}{t_2} = {m^2} + 3 > 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{left( {m + 3} right)^2} – ({m^2} + 3) > 0\
m + 3 > 0
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
6m + 6 > 0\
m + 3 > 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m > – 1\
m > – 3
end{array} right. Leftrightarrow m > – 1$ (*)
Khi đó : (2) có hai nghiệm ${{t}_{1}}$, ${{t}_{2}}$ thỏa mãn :
${{t}_{1}}.{{t}_{2}}={{m}^{2}}+3$$Leftrightarrow {{3}^{{{log }_{2}}{{x}_{1}}}}{{.3}^{{{log }_{2}}{{x}_{x}}}}={{m}^{2}}+3$$Leftrightarrow {{3}^{{{log }_{2}}{{x}_{1}}+{{log }_{2}}{{x}_{2}}}}={{m}^{2}}+3$$Leftrightarrow {{3}^{{{log }_{2}}left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} right)}}={{m}^{2}}+3$.
Từ ${{x}_{1}}{{x}_{2}}>2Rightarrow {{log }_{2}}left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} right)>1Rightarrow {{3}^{{{log }_{2}}left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} right)}}>3$$Rightarrow {{m}^{2}}+3>3Leftrightarrow {{m}^{2}}>0Leftrightarrow mne 0$.
Kết hợp điều kiện (*) ta được : $min left( -1;+infty right)backslash left{ 0 right}$.
Câu 48: Chọn B.
– Vì hai mặt phẳng $left( SAB right)$ và $left( SAC right)$ cùng vuông góc với mặt phẳng đáy nên $SAbot left( ABCD right)$
$Rightarrow widehat{SBA}=60{}^circ $ là góc giữa $SB$ và mặt phẳng đáy$Rightarrow SA=AB.tan 60{}^circ =3sqrt{3}$.
– Trong mặt phẳng $left( ABCD right)$ dựng $NE text{//} DM$cắt $BC$ tại $E$, cắt $AC$ tại $J$.
Gọi $I$ là giao điểm của $DM$ và $AC$.
Ta có: $DM text{//} NERightarrow DM text{//} left( SNE right)$ $Rightarrow dleft( DM;SN right)=dleft( DM;left( SNE right) right)=dleft( I;left( SNE right) right)$.
Do $NE text{//} DMRightarrow frac{CJ}{CI}=frac{CE}{CM}=frac{CN}{CD}=frac{2}{3}$$Rightarrow IJ=frac{1}{3}IC$.
Lại có : $BC text{//} ADRightarrow frac{IC}{IA}=frac{CM}{AD}=frac{1}{3}Rightarrow IC=frac{1}{3}IA$$Rightarrow IJ=frac{1}{9}IARightarrow IJ=frac{1}{10}AJ$
Mặt khác : $frac{dleft( I;left( SNE right) right)}{dleft( A;left( SNE right) right)}=frac{IJ}{AJ}=frac{1}{10}$$Rightarrow dleft( I;left( SNE right) right)=frac{1}{10}dleft( A;left( SNE right) right)$.
– Xét tam giác $DAN$ và tam giác $CDM$ có: $DA=CD$, $DN=CM$, $widehat{ADN}=widehat{DCM}=90{}^circ $
$Rightarrow Delta DAN=Delta CDM$ (c.g.c) $Rightarrow widehat{DAN}=widehat{CDM}$$Rightarrow widehat{DAN}+widehat{ADM}=widehat{CDM}+widehat{ADM}=90{}^circ $
$Rightarrow ANbot DMRightarrow ANbot NE$$Rightarrow NEbot left( SAN right)Rightarrow left( SNE right)bot left( SAN right)$ (có giao tuyến là $SN$).
– Dựng $AHbot SN$ tại $H$$Rightarrow AHbot left( SNE right)Rightarrow AH=dleft( A;left( SNE right) right)$.
– Ta có : $SA=3sqrt{3}$, $AN=sqrt{A{{D}^{2}}+D{{N}^{2}}}=sqrt{10}$.
$frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{S{{A}^{2}}}+frac{1}{A{{N}^{2}}}=frac{1}{27}+frac{1}{10}=frac{37}{270}Rightarrow AH=frac{3sqrt{30}}{sqrt{37}}$
$Rightarrow dleft( DM;SN right)=frac{1}{10}AH=frac{3sqrt{3}}{sqrt{370}}$.
Câu 49: Chọn B.
Mỗi số số tự nhiên có $3$ chữ số đôi một khác nhau từ $5$ chữ số $1$, $2$, $3$, $4$, $6$ là một chỉnh hợp chập $3$ của các chữ số này. Do đó, ta lập được $A_{5}^{3}=60$ số.
Do vai trò các số $1$, $2$, $3$, $4$, $6$ như nhau, nên số lần xuất hiện của mỗi chữ số trong các chữ số này ở mỗi hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) là như nhau và bằng $60:5=12$ lần.
Vậy, tổng các số lập được là:
$S=12.left( 1+2+3+4+6 right)left( 100+10+1 right)$$=21312$.
Câu 50: Chọn C.
Trước hết, ta xác định điểm $I$ thỏa mãn $overrightarrow{IA}+overrightarrow{IB}+2overrightarrow{IC}=overrightarrow{0}$. Gọi $D$ là trung điểm $AB$, ta có:
$overrightarrow{IA}+overrightarrow{IB}+2overrightarrow{IC}=overrightarrow{0}$$Leftrightarrow 2overrightarrow{ID}+2overrightarrow{IC}=overrightarrow{0}$$Leftrightarrow overrightarrow{ID}+overrightarrow{IC}=overrightarrow{0}$
Suy ra $I$ là trung điểm $CD$.
Từ đó, ta có:
$M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}+2M{{C}^{2}}=12$$Leftrightarrow {{overrightarrow{MA}}^{2}}+{{overrightarrow{MB}}^{2}}+2{{overrightarrow{MC}}^{2}}=12$
$Leftrightarrow {{left( overrightarrow{MI}+overrightarrow{IA} right)}^{2}}+{{left( overrightarrow{MI}+overrightarrow{IB} right)}^{2}}+2{{left( overrightarrow{MI}+overrightarrow{IC} right)}^{2}}=12$
$Leftrightarrow 4{{overrightarrow{MI}}^{2}}+overrightarrow{MI}left( overrightarrow{IA}+overrightarrow{IB}+2overrightarrow{IC} right)+{{overrightarrow{IA}}^{2}}+{{overrightarrow{IB}}^{2}}+2{{overrightarrow{IC}}^{2}}=12$
$Leftrightarrow 4M{{I}^{2}}+I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}+2I{{C}^{2}}=12$
$Leftrightarrow M{{I}^{2}}=frac{12-left( I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}+2I{{C}^{2}} right)}{4}$.
Mặt khác:
$I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}+2I{{C}^{2}}=2I{{A}^{2}}+2I{{C}^{2}}$$=2left( I{{D}^{2}}+A{{D}^{2}} right)+2I{{C}^{2}}$
$=4I{{C}^{2}}+2A{{D}^{2}}=C{{D}^{2}}+frac{A{{B}^{2}}}{2}$$=C{{D}^{2}}+frac{A{{B}^{2}}}{2}$$={{left( frac{2sqrt{3}}{2} right)}^{2}}+frac{{{2}^{2}}}{2}=5$.
Nên: $M{{I}^{2}}=frac{12-left( I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}+2I{{C}^{2}} right)}{4}$$=frac{12-5}{4}=frac{7}{4}$. Suy ra $IM=sqrt{frac{7}{4}}=frac{sqrt{7}}{2}$.
Vậy, tập hợp các điểm $M$ là mặt cầu có bán kính $R=frac{sqrt{7}}{2}$.