PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 30
Đại số 9 Ôn tập: Phương trình bậc hai và bài toán phụ
§6 Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 1: Cho phương trình: x2 -2
a) Chứng tỏ rằng phương trình có nghiệm x1, x2 với mọi m
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng âm.
d) Tìm m sao cho nghiệm số x1, x2 của phương trình thoả mãn ${{x}_{1}}^{2}+{{x}_{2}}^{2}ge 10$
Bài 2: Cho phương trình: ${{x}^{2}}+text{ }2x+m-1=0~$
a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm là nghịch đảo của nhau.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thoả mãn $3{{x}_{1}}+2{{x}_{2}}=1$
Bài 3: Cho phương trình $dfrac{1}{2}{{x}^{2}}-mx+dfrac{1}{2}{{m}^{2}}+4m-1=0$
a) Giải phương trình đã cho với $m=-1$ .
b) Tìm $m$ để phương trình đã cho có hai nghiệm thỏa mãn $dfrac{1}{{{x}_{1}}}+dfrac{1}{{{x}_{2}}}={{x}_{1}}+{{x}_{2}}$
Bài 4: Giải các phương trình sau
a) ${{x}^{4}}-13{{x}^{2}}+36=0$ |
c) ${{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+6=0$ |
b) ${{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+12x-9=0$ |
d)$dfrac{7}{x+1}+dfrac{x+4}{2x-2}=dfrac{3{{x}^{2}}-38}{{{x}^{2}}-1}$ |
e) $sqrt{x-3}=2x-7$ |
f) $sqrt{{{x}^{2}}-3}=sqrt{3x-5}$ |
– Hết –
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:
a) Ta có: $Delta $’ =
Do ${{left
⇒ Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Hay phương trình luôn có hai nghiệm
b) Phương trình có hai nghiệm trái dấu ⇔ a.c < 0 ⇔ – 3 – m < 0 ⇔ m > -3
Vậy m > -3
c) Theo ý a) ta có phương trình luôn có hai nghiệm
Khi đó theo định lí Viet ta có:$S={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2
Khi đó phương trình có hai nghiệm âm ⇔ S < 0 và P > 0
$Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2
–
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m < 1\
m < – 3
end{array} right. Leftrightarrow m < – 3$
Vậy m < -3
d) Theo ý a) ta có phương trình luôn có hai nghiệm
Theo định lí Viet ta có:$S={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2
Khi đó $Atext{ }=text{ }{{x}_{1}}^{2}+{{x}_{2}}^{2}=text{ }{{left
Theo bài $A ge10$ ⇔ $4{{m}^{2}}text{ }6mge 0$ ⇔ $2mleft
$Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
m ge 0\
2m – 3 ge 0
end{array} right.\
left{ begin{array}{l}
m le 0\
2m – 3 le 0
end{array} right.
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
m ge 0\
m ge dfrac{3}{2}
end{array} right.\
left{ begin{array}{l}
m le 0\
m le dfrac{3}{2}
end{array} right.
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m ge dfrac{3}{2}\
m le 0
end{array} right.$ Vậy $m ge dfrac{3}{2}$ hoặc $m le 0$
Bài 2:
a) Ta có $Delta $’ = 12 –
Phương trình có hai nghiệm là nghịch đảo của nhau
$ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{Delta ge 0}\
{P = 1}
end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{2 – m ge 0}\
{m – 1 = 1}
end{array} Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{m le 2}\
{m = 2}
end{array} Leftrightarrow m = 2} right.} right.$
Vậy m = 2
b) Ta có $Delta $’ = 12 –
Phương trình có nghiệm ⇔ $Delta ge 0$ ⇔ $2 – m ge 0$ ⇔ $m le 2$
Khi đó theo định lí Viet ta có: x1+ x2 = -2
Theo bài: $3{{x}_{1}}+2{{x}_{2}}=1$
Từ
$left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = – 2\
3{x_1} + 2{x_2} = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2{x_1} + 2{x_2} = – 4\
3{x_1} + 2{x_2} = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x_1} = 5\
{x_1} + {x_2} = – 2
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x_1} = 5\
{x_2} = – 7
end{array} right.$
Thế vào
Vậy $mtext{ }=-text{ }34$ là giá trị cần tìm.
Bài 3:
- Với $m=-1$ phương trình trở thành $dfrac{1}{2}{{x}^{2}}+x-dfrac{9}{2}=0Leftrightarrow {{x}^{2}}+2x-9=0$
$Rightarrow left{ begin{array}{l}
{x_1} = – 1 – sqrt {10} \
{x_2} = – 1 + sqrt {10}
end{array} right.$
- Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì $Delta >0$
$Leftrightarrow {{left
Để phương trình có nghiệm khác 0 $Leftrightarrow dfrac{1}{2}{{m}^{2}}+4m-1ne 0$
$Rightarrow left{ begin{array}{l}
{m_1} ne – 4 – 3sqrt 2 \
{m_2} ne – 4 + 3sqrt 2
end{array} right.$
Ta có $dfrac{1}{{{x_1}}} + dfrac{1}{{{x_2}}} = {x_1} + {x_2} Leftrightarrow left
{x_1} + {x_2} = 0\
{x_1}{x_2} – 1 = 0
end{array} right.$
$Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2m = 0\
{m^2} + 8m – 3 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m = 0\
m = – 4 – sqrt {19} \
m = – 4 + sqrt {19}
end{array} right.$
Kết hợp với điều kiện ta được $left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{m = 0}\
{m = – 4 – sqrt {19} }
end{array}} right.$
Vậy $left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{m = 0}\
{m = – 4 – sqrt {19} }
end{array}} right.$ là các giá trị cần tìm.
Bài 4:
a) Đặt t = x2 ⇒ $t ge0$ phương trình
${{t}^{2}}-13t+36=0~~$ Ta có
$Delta = {
$ Rightarrow {t_1} = dfrac{{ –
- Với t1 = 9 x2= 9 $ Rightarrow x = pm sqrt 9 = pm 3$
- Với t2 = 4 x2 =4 $ Rightarrow x = pm sqrt 4 = pm 2$
Vậy phương trình
b) Đặt t = x2 ⇒ $t ge0$ phương trình
Ta có:
$Delta = {
$ Rightarrow {t_1} = dfrac{{ –
- Với t1 = 3 x2 = 3$ Rightarrow x = pm sqrt 3 $
- Với t2 = 2 x2 =2$ Rightarrow x = pm sqrt 2 $
Vậy phương trình
c) Ta có phương trình$Leftrightarrow {{x}^{4}}-{{left
$Leftrightarrow left
{x^2} + 2x – 3 = 0\
{x^2} – 2x + 3 = 0
end{array} right. Leftrightarrow x = 1;x = 3$.
Vậy phương trình có hai nghiệm $x=1;x=3$
d) Hướng dẫn: ĐKXĐ: $xne pm 1$ . MTC: $2
Quy đồng, khử mẫu ta được phương trình $5{{x}^{2}}-19x-66=0$
Giải ra hai nghiệm: ${{x}_{1}}=6;{{x}_{2}}=-2,2$
e) $sqrt {x – 3} = 2x – 7 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2x – 7 ge 0\
x – 3 = {left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ge dfrac{7}{2}\
4{x^2} – 29x + 52 = 0{rm{
end{array} right.$.
${{x}_{1}}=4;{{x}_{2}}=dfrac{13}{4}$ . Giải phương trình
Kết luận: Vậy $x=4$là nghiệm của phương trình.
f) $sqrt {{x^2} – 3} = sqrt {3x – 5} Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
3x – 5 ge 0\
{x^2} – 3 = 3x – 5
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ge dfrac{5}{3}\
{x^2} – 3x + 2 = 0{rm{
end{array} right.$
Giải
${{x}_{1}}=1<dfrac{5}{3}$
Kết luận. Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
Hết