PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 19 + 20
Hình học 9: §7 + 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn
DẠNG I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
Bài 1. Cho
- Xác định vị trí tương đối của đường tròn
và đường tròn đường kính OA - Dây AD của đường tròn
cắt đường tròn đường kính OA tại C.
Chứng minh AC = CD
Bài 2. Cho hai đường tròn
R |
R’ |
d |
Vị trí tương đối |
5cm |
3cm |
7 cm |
|
11 cm |
4 cm |
3 cm |
|
9 cm |
6 cm |
15 cm |
|
7 cm |
2 cm |
10 cm |
|
7 cm |
3 cm |
4 cm |
|
6 cm |
2 cm |
7 cm |
|
Bài 3. Điền giá trị thích hợp vào trong bảng sau:
R |
R’ |
d |
Vị trí tương đối |
8 cm |
2 cm |
|
Tiếp xúc trong |
7 cm |
3 cm |
|
Cắt nhau |
|
5 cm |
11 cm |
Tiếp xúc ngoài |
12 cm |
|
6 cm |
Đựng nhau |
DẠNG II. BÀI TOÁN VỚI HAI ĐƯỜNG TRÒN TIẾP XÚC NHAU
Bài 1. Cho
Bài 2. Cho
- OO’ tiếp xúc với đường tròn đường kính BC
- BC tiếp xúc với đường tròn đường kính OO’
- Tính độ dài BC
Bài 3. Cho
- Tính số đo $widehat{BAC}$
- Gọi I là giao điểm của BC và OO’. Tính độ dài OI
Bài 4. Cho hai đường tròn
- MNQP là hình thang cân
- PQ là tiếp tuyến chung của hai đường tròn
- MN + PQ = MP + NQ
Bài 5. Cho
- Tính $widehat{BAC}$
- Tính độ dài BC
- Gọi D là giao điểm của BA và
. Chứng minh C, O’, D thẳng hàng
Bài 6. Cho $left
- Chứng minh tứ giác BDCE là hình thoi
- Gọi K là giao điểm của CE và (O2). Chứng minh D, A, I thẳng hàng
- Chứng minh KI là tiếp tuyến của (O2).
DẠNG III. BÀI TOÁN VỚI HAI ĐƯỜNG TRÒN CẮT NHAU
Bài 1. Cho (O1) và (O2) cắt nhau tại A và B. Kẻ các đường kính AC của (O1) và AD của (O2). Chứng minh rằng:
- Ba điểm C, B, D thẳng hàng
- CD = 2. O1O2
Bài 2. Cho hai đường tròn (O1; 20 cm) và (O2; 15 cm) acwts nhau tại A và B. Tính độ dài đoạn nối tâm O1O2, biết rằng: AB = 24cm (Xét hai trường hợp O1 và O2 nằm khác phía; nằm cùng phía so với AB)
Bài 3. Cho hai đường tròn (O1) và (O2) cắt nhau tại A và B. Gọi I là trung điểm của O1O2. Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với IA, cắt (O1) tại C và cắt (O2) tại D
Bài 4. Cho hai đường tròn đồng tâm O. Một đường tròn
Bài 5. Cho hai đường tròn
– Hết –
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH VÍ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
Bài 1.
a. Gọi I là tâm đường tròn đường kính OA.
Ta có: $OI=OA-IA$
Nên đường tròn
OA tiếp xúc trong tại A.
b. Gọi AB là đường kính của đường tròn O
Ta có:
$Delta OCA$ nội tiếp đường tròn đường kính OA nên
$widehat{OCA}={{90}^{o}}$$Rightarrow OCbot AC$
$Delta ABD$ nội tiếp đường tròn đường kính AB nên
$widehat{BDA}={{90}^{o}}$$Rightarrow BDbot AD$
Từ
Xét $Delta ABD$có: O là trung điểm của AB và OC // BD nên OC là đường trung bình của $Delta ABD$
Do đó C là trung điểm của OD hay OC = CD
Bài 2.
Cho hai đường tròn (O, R) và (O’, R’) có OO’ = d. Ta có bảng:
R |
R’ |
d |
Vị trí tương đối |
5 cm |
3 cm |
7 cm |
Cắt nhau |
11 cm |
4 cm |
3 cm |
|
9 cm |
2 cm |
10 cm |
Cắt nhau |
7 cm |
3 cm |
4 cm |
Tiếp xúc trong |
7 cm |
2 cm |
7 cm |
Cắt nhau |
Bài 3.
Điền giá trị thích hợp vào bảng sau:
R |
R’ |
d |
Vị trí tương đối |
8 cm |
2 cm |
6 cm |
Tiếp xúc trong |
7 cm |
3 cm |
6 cm |
Cắt nhau |
6 cm |
5 cm |
11 cm |
Tiếp xúc ngoài |
12 cm |
5 cm |
6 cm |
Đựng nhau |
DẠNG II: BÀI TOÁN HAI ĐƯỜNG TRÒN TIẾP XÚC NHAU
Bài 1.
Ta có: $widehat{OAB}=widehat{O’AC}$
Mặt khác: $Delta AOB$ cân tại O
nên $widehat{OBA}=widehat{OAB}$
Tương tự: $Delta AO’C$ cân tại O’
nên $widehat{O’AC}=widehat{O’CA}$
Suy ra: $widehat{OBA}=widehat{O’CA}$
nên OB // O’C
Bài 2.
a) Qua A dựng tiếp tuyến chung d của hai đường tròn
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau thì
$left{ begin{array}{l}
MB = MA\
MC = MA
end{array} right. Rightarrow MB = MA = MC$
$Rightarrow $M là tâm đường tròn đường kính BC và
MA là bán kính
Mặt khác d là tiếp tuyến chung của hai đường tròn
Từ
b)
Gọi I là trung điểm của OO’
$Rightarrow $ I là tâm đường tròn đường kính OO’
Ta có có MO và MO’ là 2 tia phân giác của
hai góc kề bù $widehat{BMA}$ và $widehat{CMA}$
$Rightarrow $$widehat{OMO’}={{90}^{o}}$ $Rightarrow $M thuộc đường tròn đường kính OO’
nên IM là bán kính đường tròn đường kính OO’
Vì OB // O’C
tứ giác OBCO’ là hình thang
Do đó IM là đường trung bình của hình thang OBCO’
$Rightarrow $IM // OB $Rightarrow $ $IMbot BC$
Suy ra BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’
c) Theo trên ta có
$widehat{OMO’}={{90}^{o}}$hay $Delta OMO$ vuông tại M có đường cao MA
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
$M{{A}^{2}}=AO.AO’=9.4=36
Lại có: BC = 2MB = 2MA = 12cm.
Vậy BC = 12cm.
Bài 3.
a) Vì OB // O’C
nên $widehat{BOA}=widehat{CO’I}$
$Rightarrow widehat{BOA}+widehat{AO’C}={{180}^{o}}$
Mặt khác $Delta AOB$cân tại O
và $Delta AOC$ cân tại O’
nên $widehat{OBA}=widehat{{{A}_{1}}}$ và $widehat{O’CA}=widehat{{{A}_{2}}}$
Do đó
$widehat{{{A}_{1}}}+widehat{{{A}_{2}}}=dfrac{{{180}^{o}}-widehat{AOB}}{2}+dfrac{{{180}^{o}}-widehat{AO’C}}{2}$$=dfrac{{{360}^{o}}-
$=dfrac{{{360}^{o}}-{{180}^{o}}}{2}={{90}^{o}}$
Vậy $widehat{BAC}={{90}^{o}}$
b) Xét $Delta IOB$ có O’C // OB, theo định lí Ta-lét ta có:
$dfrac{O’I}{OI}=dfrac{O’C}{OB}=dfrac{1}{3}Rightarrow OI=3.O’IRightarrow OI=3
$Rightarrow 2OI=3.OO’=3.4Rightarrow OI=6cm$
Vậy OI = 6cm
Bài 4.
a) Vì M, P đối xứng qua OO’
nên OO’ là đường trung trực của MP
Suy ra OM = OP, khi đó P thuộc
Tương tự ta cũng có: Q thuộc
Từ
Do đó tứ giác MNPQ là hình thang
Vì OO’ là đường trung trực của MP và NQ
nên OO’ đi qua trung điểm hai đáy của hình thang
MNQP nên OO’ đồng thời cũng là trục đối xứng
của hình thang MNQP nên MNQP là hình thang cân.
b) $Delta OMP$ cân tại O
Lại có MNQP là hình thang cân nên $widehat{{{M}_{2}}}=widehat{{{P}_{2}}}$
Vì MN là tiếp tuyến chung của hai đường tròn
$Rightarrow widehat{{{P}_{1}}}+widehat{{{P}_{2}}}=widehat{{{M}_{1}}}+widehat{{{M}_{2}}}={{90}^{o}}$
Suy ra $widehat{OPQ}={{90}^{o}}$ nên $PQbot OP$ mà P thuộc
Chứng minh tương tự ta có PQ là tiếp tuyến của đường tròn
Vậy PQ là tiếp tuyến chung của
c) Qua A dựng tiếp tuyến chung của
Theo tính chất giao điểm của tiếp tuyến ta có: HM = HA = HN và KP = KA = KQ
Nên H, K lần lượt là trung điểm của MN và PQ suy ra HK là đường trung bình của hình thang MNQP
$Rightarrow HK=dfrac{1}{2}
Lại có: MN + QP = 2
Do đó: MN + PQ = MP + NQ
Bài 5.
a) Tự chứng minh (Chứng minh tương tự bài tập 3)
b)
Qua A dựng tiếp tuyến chung của
hay M là trung điểm của BC
Lại có MO và MO’ là 2 tia phân giác của hai góc kề bù $widehat{BMA}$ và $widehat{CMA}$
$Rightarrow $ $widehat{OMO’}={{90}^{o}}$
$Delta OMO$ vuông tại M có MA là đường cao
nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
$M{{A}^{2}}=AO.AO’=R.r$ $Rightarrow $$MA=sqrt{R.r}$
$Rightarrow $BC = 2.MA = 2$sqrt{R.r}$
Vậy BC = 2$sqrt{R.r}$
c) Ta có: O’C // OB (Cùng vuông góc với BC)
$widehat{OBA}=widehat{OAB}$
và $widehat{O’DA}=widehat{O’AD}$
Lại có: $widehat{OAB}=widehat{O’AD}$
Suy ra O’D // OB
Từ
Bài 6.
a) $Delta ODE$ cân tại O (OD = OE) có $OKbot DE$
nên K là trung điểm của DE
Tứ giác BDCE có giao điểm K của hai đường chéo là
trung điểm của mỗi đường nên BDCE là hình bình hành.
Lại có: $BCbot DE$ nên BDCE là hình thoi
b)
$Delta ABD$nội tiếp đường tròn bán kính AB
nên $widehat{ADB}={{90}^{o}}$$Rightarrow ADbot BD$
$Delta AIC$nội tiếp đường tròn bán kính AC
nên $widehat{AIC}={{90}^{o}}$$Rightarrow AIbot CE$
Tứ giác BDCE là hình thoi nên BD // CE $Rightarrow AIbot BD$
$Rightarrow $ D, A, I thẳng hàng
c) Để chứng minh KI là tiếp tuyến của (O2) ta chứng minh $KIbot {{O}_{2}}I$
$Delta DIE$vuông tại I có IK là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên IK = KD = KE
Do đó: $widehat{KIA}=widehat{KDA}$
Mặt khác $Delta {{O}_{2}}IA$ cân tại O2 (O2A = O2I) nên $widehat{{{O}_{2}}IA}=widehat{{{O}_{2}}AI}=widehat{DAK}$
Từ
$Rightarrow widehat{{{O}_{2}}IK}=widehat{KIA}+widehat{{{O}_{2}}IA}={{90}^{o}}$ $Rightarrow $$KIbot {{O}_{2}}I$
Vậy KI là tiếp tuyến của đường tròn (O2)
DẠNG III: BÀI TOÁN VỚI HAI ĐƯỜNG TRÒN CẮT NHAU
Bài 1.
a) $Delta ABC$ là tam giác nội tiếp đường tròn đường kính AC nên $widehat{ABC}={{90}^{o}}$$Rightarrow BCbot AB$
$Delta ABD$ là tam giác nội tiếp
đường tròn đường kính AD nên $widehat{ABD}={{90}^{o}}$$Rightarrow BDbot AB$
Suy ra ba điểm C, B, D thẳng hàng.
b) Xét $Delta ACD$: O1, O2 lần lượt là trung điểm của AC, AD
Suy ra O1O2 là đường trung bình của $Delta ACD$
$Rightarrow {{O}_{1}}{{O}_{2}}=dfrac{1}{2}CDRightarrow CD=2{{O}_{1}}{{O}_{2}}$
Vậy $CD=2{{O}_{1}}{{O}_{2}}$
Bài 2.
Trường hợp 1:
Hình a |
Áp dụng định lí Pitago với $Delta ABC$vuông tại B ta có:
$BC=sqrt{A{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=sqrt{{{40}^{2}}-{{24}^{2}}}=sqrt{1024}$
$Rightarrow BC=32cm$
Áp dụng định lí Pitago với $Delta ABD$vuông tại B ta có:
$BD=sqrt{A{{D}^{2}}-A{{B}^{2}}}=sqrt{{{30}^{2}}-{{24}^{2}}}=sqrt{324}$
$Rightarrow BD=18cm$
Theo bài tập 1 thì
${O_1}{O_2} = frac{1}{2}CD Rightarrow {O_1}{O_2} = frac{1}{2}
Trường hợp 2:
Hình b |
Tương tự trường hợp 1 ta có
$BC=32cm$ và $BD=18cm$. Khi đó
$begin{array}{l}
{O_1}{O_2} = frac{1}{2}CD\
Rightarrow {O_1}{O_2} = frac{1}{2}
end{array}$
Bài 3
Dựng ${{O}_{1}}Mbot AC$ tại M, ${{O}_{2}}Nbot AD$ tại N
$Delta {{O}_{1}}AC$ cần tại O1 có M là chân đường cao
hạ từ đỉnh O1 nên MA = MC $Rightarrow $AC = 2.AM
$Delta {{O}_{2}}AD$ cân tại O2 có N là chân đường cao
hạ từ đỉnh O2 nên NA = ND $Rightarrow $AD = 2.AN
Mà O1M // O2N
nên tứ giác O1MNO2 là hình thang
Mặt khác IA // O1M // O2N và I là trung điểm của O1O2
Do đó IA là đường trung bình của hình thang O1MNO2
Suy ra A là trung điểm của MN $Rightarrow $ AM = AN
$Rightarrow $2.AM = 2. AN hay AC = AD
Bài 4.
Ta có đường tròn
nên theo tính chất đường nối tâm thì $OO’bot AB$
Tương tự: đường tròn
nên $OO’bot CD$
Từ
Bài 5.
$Delta ACH$và $Delta AKH$nội tiếp đường tròn đường kính AH nên $widehat{ACH}=widehat{AKH}={{90}^{o}}$
$Rightarrow ACbot CH,HKbot AK$
$Delta BDH$và $Delta DKH$nội tiếp đường tròn đường kính DH nên $widehat{DBH}=widehat{DKH}={{90}^{o}}$
$Rightarrow BDbot BH,HKbot DK$
Do đó $HKbot AK$ và $HKbot DK$ suy ra A, K, D thẳng hàng
Xét tam giác ADH có $left{ begin{array}{l}
AC bot HD\
DB bot HA\
HK bot AD
end{array} right.$$ Rightarrow AC,BD,HK$ là ba đường cao của $Delta AHD$ nên chúng đồng quy
Vậy AC, BD, HK đồng quy
– Hết –