Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 17 – KT

ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 9 HỌC KÌ I – ĐỀ 01

 

Bài 1:  (3,5đ) Tính:                           

          a) $A=sqrt{12}-2sqrt{48}+dfrac{7}{5}sqrt{75}$                                        b) $B=sqrt{14-6sqrt{5}}+sqrt{{{left( 2-sqrt{5} right)}^{2}}}$

          c) $C=left( sqrt{6}-sqrt{2} right)sqrt{2+sqrt{3}}$                               d) $D=dfrac{5+sqrt{5}}{sqrt{5}+2}+dfrac{sqrt{5}-5}{sqrt{5}}-dfrac{11}{2sqrt{5}+3}$

Bài 2:  (1,5đ) Cho biểu thức $M=dfrac{sqrt{x}}{sqrt{x}-1}-dfrac{6sqrt{x}-3}{left( sqrt{x}-1 right)left( sqrt{x}+2 right)}$  với x $ge $ 0 và x$ne $1  

         a) Rút gọn M.

         b) Tìm số nguyên x để M có giá trị là số nguyên.

 

Bài 3:  (1,5đ) Cho hàm số y = 2x + 4 có đồ thị là (d1)

                     và hàm số y = x + 1 có đồ thị là (d2)          

  1. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.                                                         
  2. Xác định các hệ số a, b của đường thẳng (d3): y = ax + b. Biết (d3) song song với (d1) và  (d3) cắt (d2) tại một điểm có hoành độ bằng 2.

 

Bài 4 : Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của đường tròn (O) , trên đường tròn (O) lấy một điểm E bất kì (E khác A; B). Tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt Ax và By lần lượt tại C, D.

a) Chứng minh: CD = AC + BD.                                                                              (1đ)

b) Vẽ $EF bot AB$  tại F, BE cắt AC tại K. Chứng minh: AF.AB =KE.EB                 (1đ)

c) EF cắt CB tại I. Chứng minh:  $Delta $AFC #$Delta $BFD.

     suy ra FE là tia phân giác của $widehat {CED}$  .                                                               (0,75đ)

d) EA cắt CF tại M. EB cắt DF tại N. Chứng minh M, I, N thẳng hàng.           (0,75đ)

 

 

– Hết –

 

 

 

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

 Bài 1

$A=sqrt{12}-2sqrt{48}+dfrac{7}{5}sqrt{75}=2sqrt{3}-2.4sqrt{3}+dfrac{7}{5}.5sqrt{3}=…=sqrt{3}$

1,0

$B=sqrt{14-6sqrt{5}}+sqrt{{{left( 2-sqrt{5} right)}^{2}}}=sqrt{{{left( 3-sqrt{5} right)}^{2}}}+sqrt{{{left( 2-sqrt{5} right)}^{2}}}=left| 3-sqrt{5} right|+left| 2-sqrt{5} right|=…=1$

1,0

$C=left( sqrt{6}-sqrt{2} right)sqrt{2+sqrt{3}}=left( sqrt{3}-1 right)sqrt{2}sqrt{2+sqrt{3}}=…=left( sqrt{3}-1 right)left( sqrt{3}+1 right)=2$

0,75

$D=dfrac{5+sqrt{5}}{sqrt{5}+2}+dfrac{sqrt{5}-5}{sqrt{5}}-dfrac{11}{2sqrt{5}+3}=dfrac{(5+sqrt{5})(sqrt{5}-2)}{(sqrt{5}+2)(sqrt{5}-2)}+dfrac{sqrt{5}(1-sqrt{5})}{sqrt{5}}-dfrac{11(2sqrt{5}-3)}{(2sqrt{5}+3)(2sqrt{5}-3)}$

0,5

$=dfrac{5sqrt{5}-10+5-2sqrt{5}}{5-4}+dfrac{(1-sqrt{5})}{1}-dfrac{11(2sqrt{5}-3)}{20-9}=…=-1$

0,25

Bài 2:

$M=dfrac{sqrt{x}}{sqrt{x}-1}-dfrac{6sqrt{x}-3}{left( sqrt{x}-1 right)left( sqrt{x}+2 right)}$ với x $ge $ 0 và x$ne$1                                 

 

$begin{array}{l}
 = dfrac{{sqrt x left( {sqrt x  + 2} right)}}{{left( {sqrt x  – 1} right)left( {sqrt x  + 2} right)}} – dfrac{{6sqrt x  – 3}}{{left( {sqrt x  – 1} right)left( {sqrt x  + 2} right)}}\
 = dfrac{{x – 4sqrt x  + 3}}{{left( {sqrt x  – 1} right)left( {sqrt x  + 2} right)}}\
 = dfrac{{x – 3sqrt x  – sqrt x  + 3}}{{left( {sqrt x  – 1} right)left( {sqrt x  + 2} right)}}\
 = dfrac{{left( {sqrt x  – 1} right)left( {sqrt x  – 3} right)}}{{left( {sqrt x  – 1} right)left( {sqrt x  + 2} right)}} = dfrac{{sqrt x  – 3}}{{sqrt x  + 2}}
end{array}$

 

 

 

 

1

b) $M=dfrac{sqrt{x}-3}{sqrt{x}+2}=dfrac{sqrt{x}+2-5}{sqrt{x}+2}=1-dfrac{5}{sqrt{x}+2}$

 

Để M có giá trị nguyên thì 5$vdots left( sqrt{x}+2 right)$

Mà $sqrt{x}+2$> 0 $Rightarrow sqrt{x}+2in left{ 1;5 right}$

$sqrt{x}+2=1Leftrightarrow sqrt{x}=-1$ (vô lí)

$sqrt{x}+2=5Leftrightarrow sqrt{x}=3Leftrightarrow x=9$(thỏa ĐK).  Vậy x = 9 thì M có giá trị nguyên                

 

0,25

 

 

 

0,25

Bài 3: (1,5đ) – Làm hết ý a được 1 điểm, làm hết ý b được 0,5 điểm

y = 2x + 4 có đồ thị là (d1) và hàm số y = x + 1 có đồ thị là (d2)

Bảng giá trị:

x

0

-2

y = 2x + 4

4

0

 

x

0

1

y = x + 1

1

0

 

Đồ thị hàm số (d1) là đường thẳng đi qua hai điểm (0;4) và (-2; 0)

Đồ thị hàm số (d2) là đường thẳng đi qua hai điểm (0;1) và (1;0)

b)

(d3) // (d1) $Leftrightarrow a=2$ và b$ne $4

$Rightarrow $(d3): y = 2x + b                                                              

Gọi A(2; y0) là giao điểm của (d3) và (d2)

A(2; y0) $in $(d2) $Leftrightarrow $y0 = – 2 + 1 = – 1 $Rightarrow $A(2; –1)

A(2; –1) $in $ (d3) $Leftrightarrow $ –1 =2.2 + b $Leftrightarrow $b = – 5    

                                                                      

Vậy (d3): y = 2x – 5

Bài 4 :

a) Chứng minh: CD = AC + BD.

 Ta có AC = CE  và ED = BD (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau)   0,5đ

$Rightarrow $AC + BD = CE + ED = CD                                                   0,5đ                                                                                      

b) Chứng minh:  AF.AB = KE.EB.

Xét $Delta $ABE nội tiếp đường tròn có AB là đường kính

$Rightarrow $ $Delta $ABE vuông tại E               

Xét $Delta $ABE vuông tại E có đường cao EF $Rightarrow $AF.AB = AE2  0,5

Xét  $Delta $ABK vuông tại A có đường cao AE $Rightarrow $KE.EB = AE2                                              

Vậy AF.AB = KE.EB (= AE2)                                               (0,5đ)

 

c) Chứng minh: $Delta $AFC # $Delta $BFD  suy ra FE là tia phân giác góc $widehat{CFD}$

    Ta có EF // BD // AC  $Rightarrow dfrac{CE}{ED}=dfrac{CI}{IB}=dfrac{AF}{FB}$(Thales).

       Mà CE = CA và DE = DB ( t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau )

       $ Rightarrow frac{{CA}}{{DB}} = frac{{AF}}{{FB}}$  và $widehat {CAF} = widehat {FBD} = {90^O}$

      $Rightarrow Delta $AFC  #$Delta $BFD (cgc)                                                                            0,5đ              

$Rightarrow widehat{AFC}=widehat{BFD}$(góc t/ư)                                                      

$Rightarrow widehat{CFE}=widehat{EFD}$(phụ với 2 góc = nhau) $Rightarrow $ FE là tia phân giác góc $widehat{CFD}$          0,25đ

 

d) Chứng minh: M, I, N thẳng hàng

    * CA = CE, OA = OE $Rightarrow $ OC là đường trung trực của AE,

                                               BE $bot $AE $Rightarrow $BK// CO mà O là trung điểm của AB

       $Rightarrow $C là trung điểm của AK

     EF // AK $Rightarrow dfrac{EI}{KC}=dfrac{BI}{BC}=dfrac{IF}{CA}$mà AC = KC $Rightarrow $EI = IF                                           0,25đ

    * Tia IM cắt AC tại P. Tia IN cắt BD tại Q

      $left. {begin{array}{*{20}{c}}
{CP//IF Rightarrow dfrac{{CP}}{{IF}} = dfrac{{MP}}{{MI}}}\
{PA//IE Rightarrow dfrac{{PA}}{{IE}} = dfrac{{MP}}{{MI}}}
end{array}} right} Rightarrow dfrac{{CP}}{{IF}} = dfrac{{PA}}{{IE}} Rightarrow PC = PA$

   * C/m tương tự  Q là trung điểm của BD

   * $IE//BDRightarrow dfrac{CI}{IB}=dfrac{CE}{ED}=dfrac{CA}{BD}=dfrac{2CP}{2QB}=dfrac{CP}{QB}$ và $Rightarrow widehat{PCI}=widehat{QBI}$

     Vậy $Delta PCIbacksim Delta QBIleft( cgc right)Rightarrow widehat{PIC}=widehat{QIB}Rightarrow $ $widehat{QIB}+widehat{PIB}=widehat{PIC}+widehat{PIB}={{180}^{0}}$

      $Rightarrow $P, I, Q thẳng hàng $Rightarrow $ M, I, N thẳng hàng.                                                    0,25đ

 

                      Học sinh có cách giải khác chính xác giáo viên cho trọn điểm.

– Hết –

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *