Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 04

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 04

Đại số 9 § 6, 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai

Hình học 9:   Luyện tập: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

Bài 1: Rút gọn biểu thức.

$A=(2sqrt{3}-5sqrt{27}+4sqrt{12}):sqrt{3}$

$B=sqrt{3}-sqrt{12}+sqrt{27}$

$C=sqrt{27}-2sqrt{12}-sqrt{75}$

$D=2sqrt{3}+3sqrt{27}-sqrt{300}$

$M=(3sqrt{50}-5sqrt{18}+3sqrt{8}).sqrt{2}$

$N=2sqrt{32}-5sqrt{27}-4sqrt{8}+3sqrt{75}$

Bài 2:    So sánh

1 và $sqrt{2}$

2 và $sqrt{2}+1$

2 và $sqrt{3}$

7 và $5sqrt{2}$

7 và $sqrt{47}$

1 và $sqrt{3}$ – 1           

2$sqrt{31}$ và 10

-5 và -$sqrt{29}$

Bài 3:  Rút gọn

$A=sqrt{1-4a+4{{a}^{2}}}-2a$ với $age 0,5$

$C=sqrt{x-2sqrt{x}+1}+sqrt{x+2sqrt{x}+1}$ với $xge 0$

$B=sqrt{x-2+2sqrt{x-3}}$ với $xge 3$

$D=sqrt{x+2sqrt{x-1}}+sqrt{x-2sqrt{x-1}}$ với $xge 1$

 

Bài 4:  Cho hình thang ABCD, $hat A = hat D = {90^o}$  Hai đường chéo vuông góc với nhau tại O. Biết OB = 5,4cm; OD = 15cm.

  1. Tính diện tích hình thang;
  2. Qua O vẽ một đường thẳng song song với hai đáy, cắt AD và BC lần lượt tại M và N. Tính độ dài MN.

Bài 5:  Cho tam giác nhọn ABC. Ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Trên các đoạn thẳng HA, HB, HC lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho $widehat {BCM}$ = $widehat {CAN}$ = $widehat {APB}$ = ${90^o}$. Chứng minh rằng các tam giác ANP, BMP và CMN là những tam giác cân.

 

 

 

 

 

– Hết –

 

 

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1: Rút gọn biểu thức.

 

$begin{array}{l}
A = (2sqrt 3  – 5sqrt {27}  + 4sqrt {12} ):sqrt 3 \
 = (2sqrt 3  – 5.3sqrt 3  + 4.2sqrt 3 ):sqrt 3 \
 =  – 5sqrt 3 :sqrt 3  =  – 5
end{array}$

$begin{array}{l}
B = sqrt 3  – sqrt {{2^2}.3}  + sqrt {{3^2}.3} \
 = sqrt 3  – 2sqrt 3  + 3sqrt 3  = 2sqrt 3 
end{array}$

$begin{array}{l}
C = sqrt {27}  – 2sqrt {12}  – sqrt {75} \
 = 3sqrt 3  – 4sqrt 3  – 5sqrt 3  =  – 6sqrt 3 
end{array}$
$begin{array}{l}
B = 2sqrt 3  + 3sqrt {27}  – sqrt {300} \
 = 2sqrt 3  + 3sqrt {{3^2}.3}  – sqrt {{{10}^2}.3} \
 = 2sqrt 3  + 3.3.sqrt 3  – 10sqrt 3 \
 = sqrt 3 
end{array}$

$begin{array}{l}
M = (3sqrt {50}  – 5sqrt {18}  + 3sqrt 8 ).sqrt 2 \
 = (15sqrt 2  – 15sqrt 2  + 6sqrt 2 ).sqrt 2 \
 = 6sqrt 2 .sqrt 2  = 12
end{array}$

$N = 2sqrt {32}  – 5sqrt {27}  – 4sqrt 8  + 3sqrt {75} $

$ = 2sqrt {{4^2}.2}  – 5.sqrt {{3^2}.3}  – 4.sqrt {{2^2}.2}  + 3.sqrt {{5^2}.3} $

$ = 8sqrt 2  – 15sqrt 3  – 8sqrt 2  + 15sqrt 3 $

=0

 

Bài 2:    HD

$sqrt{1}<sqrt{2}$

$1+1<sqrt{2}+1$

$sqrt{4}>sqrt{3}$

$sqrt{49}<sqrt{50}$

$sqrt{49}>sqrt{47}$

$begin{array}{l}
sqrt 4  > sqrt 3 \
sqrt 4  – 1 > sqrt 3  – 1
end{array}$

$sqrt{124}>sqrt{100}$

[begin{array}{l}
sqrt {25}  < sqrt {29} \
 – sqrt {25}  >  – sqrt {29} 
end{array}]

 

Bài 3:  Rút gọn

$begin{array}{l}
A = sqrt {1 – 4a + 4{a^2}}  – 2a = left| {2{rm{a}} – 1} right| – 2{rm{a}}\
a ge frac{1}{2} Rightarrow A = 2{rm{a}} – 1 – 2{rm{a}} =  – 1
end{array}$

$begin{array}{l}
C = sqrt {x – 2sqrt x  + 1}  + sqrt {x + 2sqrt x  + 1} \
 = sqrt {{{left( {sqrt x  – 1} right)}^2}}  + sqrt {{{left( {sqrt x  + 1} right)}^2}} \
 = left| {sqrt x  – 1} right| + left| {sqrt x  + 1} right|\
x ge 1 Rightarrow C = sqrt x  – 1 + sqrt x  + 1 = 2sqrt x \
0 le x < 1 Rightarrow C =  – sqrt x  + 1 + sqrt x  + 1 = 2
end{array}$

$begin{array}{l}
B = sqrt {x – 2 + 2sqrt {x – 3} } \
 = sqrt {{{left( {sqrt {x – 3}  + 1} right)}^2}} \
 = left| {sqrt {x – 3}  + 1} right|\
x > 3 Rightarrow B = sqrt {x – 3}  + 1
end{array}$

$begin{array}{l}
D = sqrt {x + 2sqrt {x – 1} }  + sqrt {x – 2sqrt {x – 1} } \
 = sqrt {{{left( {sqrt {x – 1}  + 1} right)}^2}}  + sqrt {{{left( {sqrt {x – 1}  – 1} right)}^2}} \
 = left| {sqrt {x – 1}  + 1} right| + left| {sqrt {x – 1}  – 1} right|\
x ge 2 Rightarrow D = sqrt {x – 1}  + 1 + sqrt {x – 1}  – 1 = 2.sqrt {x – 1} \
1 le x < 2 Rightarrow D = sqrt {x – 1}  + 1 – sqrt {x – 1}  + 1 = 2
end{array}$

 

 

 

Bài 4 * Tìm cách giải  

Đã biết đường chéo BD nên cần tìm đường chéo AC

là có thể tính được diện tích hình thang.

Muốn vậy phải tính OA và OC.

 

* Trình bày lời giải

a) · Xét $Delta ABD$ vuông tại A có $AO bot BD$ nên OA2 = OB.OD (hệ thức 2).

Do đó OA2 = 5,4.15 = 81 $ Rightarrow OA = 9$ (cm).

 ·Xét $Delta ACD$ vuông tại D có $OD bot AC$ nên OD2 = OA.OC (hệ thức 2).

 $OC = frac{{O{D^2}}}{{OA}} = frac{{{{15}^2}}}{{9}} = 25$  (cm).

Do đó AC = 25 + 9 = 34 (cm); BD = 5,4 + 15 = 20,4 (cm).

Diện tích hình thang ABCD là:  $S = frac{{AC.BD}}{2} = frac{{(34.20,4)}}{2} = 346,8$  (cm2).

b) Xét $Delta ADC$ có OM // CD nên  $frac{{OM}}{{CD}} = frac{{AO}}{{AC}}$  (hệ quả của định lí Ta-lét).       (1)

Xét $Delta BDC$ có ON // CD nên  $frac{{ON}}{{CD}} = frac{{BN}}{{BC}}$  (hệ quả của định lí Ta-lét).             (2)

Xét $Delta ABC$ có ON // AB nên  $frac{{AO}}{{AC}} = frac{{BN}}{{BC}}$  (định lí Ta-lét).                                 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra  $frac{{OM}}{{CD}} = frac{{ON}}{{CD}}$  

Do đó OM = ON.

Xét $Delta AOD$ vuông tại O, $OM bot AD$  nên $frac{1}{O{{M}^{2}}}=frac{1}{O{{A}^{2}}}+frac{1}{O{{D}^{2}}}$  (hệ thức 4).

Do đó $Leftrightarrow frac{1}{O{{M}^{2}}}=frac{1}{{{9}^{2}}}+frac{1}{{{15}^{2}}}$ $ Rightarrow OM approx 7,7$cm  (cm).

Suy ra MN ≈ 7,7.2 = 15,4 (cm).

 

 

 

 

Bài 5: 

 

a) Xét $Delta ANC$  vuông tại N, đường cao NE ta có: AN2 = AC.AE (hệ thức 1) (1)

Xét $Delta APB$  vuông tại P, đường cao PF ta có: AP2 = AB.AF (hệ thức 1)         (2)

Mặt khác $Delta ABE$  # $Delta ACF$  (g.g). Suy ra   $frac{{AB}}{{AC}}  = frac{{AE}}{{AF}}$  do đó AC.AE = AB.AF.   (3)

Từ (1), (2), (3) ta được AN2 = AP2

hay AN = AP. Vậy $Delta ANP$  cân tại A.

Chứng minh tương tự ta được  $Delta BMP$  và $Delta CMN$  cân.

 

HẾT

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *