Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 03

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 03

Đại số 9 – §4:                         Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Hình học 9-   Luyện tập: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

Bài 1: Thực hiện phép tính

$sqrt{frac{121}{144}}$

$sqrt{1frac{17}{64}}$

$sqrt{frac{48}{75}}$

$frac{sqrt{192}}{sqrt{12}}$

$frac{sqrt{{{6}^{5}}}}{sqrt{{{2}^{3}}{{.3}^{5}}}}$

$sqrt{frac{0,99}{0,81}}$

$sqrt{frac{0,01}{0,0004}}$

$frac{sqrt{72}}{sqrt{2}}$

$sqrt{3,6.16,9}$

$frac{sqrt{12,5}}{sqrt{0,5}}$

$frac{sqrt{a-2sqrt{ab}+b}}{sqrt{sqrt{a}-sqrt{b}}}$ với $a>b>0$

$frac{sqrt{x-3}}{sqrt{sqrt{x}+sqrt{3}}}:frac{sqrt{sqrt{x}-sqrt{3}}}{sqrt{3}}$ với $(x>3)$

$2{{y}^{2}}sqrt{frac{{{x}^{4}}}{4{{y}^{2}}}}$ với  $y<0;$

$frac{y}{x}.sqrt {frac{{{x^2}}}{{{y^4}}}} $ với $x > 0;{rm{ }}y ne 0$

$5xysqrt {frac{{25{x^2}}}{{{y^6}}}} $ với $x < 0;{rm{ }}y > 0$

 

Bài 2:   Thực hiện phép tính

$A=(3sqrt{18}+2sqrt{50}-4sqrt{72}):8sqrt{2}$

$B=(-4sqrt{20}+5sqrt{500}-3sqrt{45}):sqrt{5}$

$C=(frac{sqrt{3}+1}{sqrt{3}-1}-frac{sqrt{3}-1}{sqrt{3}+1}):sqrt{48}$

Bài 3: Phân tích đa thức thành nhân tử (luyện bài cũ)

a) ${{x}^{2}}text{ }7$

b) ${{x}^{4}}-3$

c) ${{x}^{2}}text{ }2sqrt{13{{x}^{2}}}text{ }+text{ }13$

d) ${{x}^{2}}16$

e) $x-81$

f) ${{x}^{2}}+text{ }2sqrt{5}xtext{ }+text{ }5$ 

Bài 4: Giải phương trình

$sqrt{16x}=8$

$sqrt{4x}=sqrt{5}$

$sqrt{2x-1}=sqrt{5}$

$sqrt{x-10}=-2$

$sqrt{4({{x}^{2}}-2x+1)}-6=0$

$sqrt{2}x-sqrt{50}=0$

$sqrt{4{{x}^{2}}}=sqrt{x+5}$ (ĐK: $x+5ge 0$ và bình phương 2 vế)

 

Bài 5: Cho hình thang ABCD, $hat A = hat D = {90^o}$  hai đường chéo vuông góc với nhau tại O.

Cho biết AD = 12cm; CD = 16cm. Tính các độ dài OA, OB, OC, OD.

Bài 6:  Cho hình thang cân ABCD, AB // CD, $AD bot AC$. Biết AB = 7cm, CD = 25cm. Tính diện tích hình thang.

 

– Hết –

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1          

                   

$frac{11}{12}$

$sqrt{frac{81}{64}}=frac{9}{8}$

$sqrt{frac{16}{25}}=frac{4}{5}$

$sqrt{16}=4$

$frac{{sqrt {{6^5}} }}{{sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }}$

$sqrt{frac{99}{81}}=frac{sqrt{11}}{3}$

$sqrt{frac{1}{0,04}}=sqrt{25}=5$

$sqrt{36}=6$

$sqrt {3,6.16,9} $ $frac{{sqrt {12,5} }}{{sqrt {0,5} }}$

$frac{{sqrt {a – 2sqrt {ab}  + b} }}{{sqrt {sqrt a  – sqrt b } }}$ với $(a > b > 0)$

$frac{{sqrt {x – 3} }}{{sqrt {sqrt x  + sqrt 3 } }}:frac{{sqrt {sqrt x  – sqrt 3 } }}{{sqrt 3 }}$ với $(x > 3)$

$frac{{{y}^{2}}.{{x}^{2}}}{left| y right|}=-y.{{x}^{2}}$

với $y < 0;$

$begin{array}{l}
frac{y}{x}.sqrt {frac{{{x^2}}}{{{y^4}}}} \
 = frac{{y.left| x right|}}{{x.{y^2}}} = frac{1}{y}
end{array}$ với $x > 0;{rm{ }}y ne 0$

$begin{array}{l}
5xysqrt {frac{{25{x^2}}}{{{y^6}}}} \
frac{{25xyleft| x right|}}{{{y^3}}} = frac{{ – 25{x^2}}}{{{y^2}}}
end{array}$ với $x < 0;{rm{ }}y > 0$

Bài 2:

$begin{array}{l}
A = (3sqrt {18}  + 2sqrt {50}  – 4sqrt {72} ):8sqrt 2 \
 = frac{{3sqrt {18} }}{{8sqrt 2 }} + frac{{2sqrt {50} }}{{8sqrt 2 }} – frac{{4sqrt {72} }}{{8sqrt 2 }}\
 = frac{9}{8} + frac{{10}}{8} – frac{{24}}{8} = frac{{ – 5}}{8}
end{array}$

$begin{array}{l}
B = ( – 4sqrt {20}  + 5sqrt {500}  – 3sqrt {45} ):sqrt 5 \
 =  – 4sqrt 4  + 5sqrt {100}  – 3sqrt 9 \
 =  – 8 + 50 – 9 = 33
end{array}$

$begin{array}{l}
C = frac{{{{left( {sqrt 3  + 1} right)}^2} – {{left( {sqrt 3  – 1} right)}^2}}}{{left( {sqrt 3  – 1} right)left( {sqrt 3  + 1} right)}}:4sqrt 3 \
 = frac{{3 + 2sqrt 3  + 1 – 3 + 2sqrt 3  – 1}}{2}:4sqrt 3 \
 = frac{{2sqrt 3 }}{{4sqrt 3 }} = frac{1}{2}
end{array}$

Bài 3:  

a) ${{x}^{2}}text{ }7$= $(x-sqrt{7}).(x+sqrt{7})$

b) ${{x}^{4}}-3$ = $({{x}^{2}}-sqrt{3}).({{x}^{2}}+sqrt{3})$

c) ${{x}^{2}}text{ }2sqrt{13{{x}^{2}}}text{ }+text{ }13$= ${{(left| x right|-sqrt{13})}^{2}}$

d) x2 –$16$=$left( x-4 right).left( x+4 right)$

e) x-81= $left( sqrt{x}-9 right)left( sqrt{x}+9 right)$

f) ${{x}^{2}}+text{ }2sqrt{5}xtext{ }+text{ }5$= ${{(x+sqrt{5})}^{2}}$

Bài 4:

$sqrt{16x}=8Leftrightarrow 16x=64Leftrightarrow x=4$

$sqrt{4x}=sqrt{5}Leftrightarrow 4x=5Leftrightarrow x=frac{5}{4}$

$sqrt{2x-1}=sqrt{5}Leftrightarrow 2x-1=5Leftrightarrow x=3$

 

$sqrt{x-10}=-2Leftrightarrow xin varnothing $

$begin{array}{l}
sqrt {4({x^2} – 2x + 1)}  – 6 = 0 Leftrightarrow sqrt {4({x^2} – 2x + 1)}  = 6\
 Leftrightarrow left| {x – 1} right| = 3
end{array}$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x – 1 = 3\
x – 1 =  – 3
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 4\
x =  – 2
end{array} right.$

$sqrt{2}x-sqrt{50}=0Leftrightarrow sqrt{2}x=sqrt{50}Leftrightarrow x=5$

$sqrt {4{x^2}}  = sqrt {x + 5}  Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
4{x^2} = x + 5\
x + 5 ge 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left[ begin{array}{l}
x = frac{5}{4}\
x =  – 1
end{array} right.\
x ge  – 5
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = frac{5}{4}\
x =  – 1
end{array} right.$

Bài 5:

$Delta ADC$  vuông tại D, theo định lí Py-ta-go ta có:

AC2 = AD2 + DC2 = 122 + 162 = 400.

Suy ra AC = 20 (cm).

$Delta ADC$  vuông tại D, DO là đường cao nên

AD.DC = AC.DO (hệ thức 3).

Suy ra $OD = frac{{AD.DC}}{{AC}} = frac{{12.16}}{{20}} = 9,6$  (cm).

Ta lại có AD2 = AC.AO (hệ thức 1) nên $OA = frac{{A{D^2}}}{{AC}} = frac{{{{12}^2}}}{{20}} = 7,2$ (cm).

Do đó OC = 20 – 7,2 = 12,8 (cm).

Xét  vuông tại A, AO là đường cao nên AO2 = OB.OD (hệ thức 2).

$ Rightarrow OB = frac{{A{O^2}}}{{OD}} = frac{{7,{2^2}}}{{9,6}} = 5,4$ (cm).

Bài 6:  

Vẽ $AH bot CD$, $BK bot CD$.

Tứ giác ABKH là hình chữ nhật, suy ra HK = AB = 7cm.

$Delta ADH$ = $Delta BCK$ (cạnh huyền, góc nhọn).

Suy ra DH = CK = (CD – HK) : 2 = (25 – 7) : 2 = 9 (cm).

Từ đó tính được HC = CD – DH = 25 – 9 = 16 (cm).

Xét $Delta ADC$ vuông tại A, đường cao AH ta có: AH2 = HD.HC (hệ thức 2).

Do đó AH2 = 9.16 = 144 Þ AH = 12 (cm).

Diện tích hình thang ABCD là:

$S = frac{{(AB + CD)AH}}{2} = frac{{(7 + 25).12}}{2} = 192$  (cm2).

– Hết –

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *