PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 8 TUẦN 22
Đại số 8 : Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Hình học 8: Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 1: Giải các phương trình sau
a) $frac{4}{x-1}-frac{5}{x-2}=-3$ |
b) $3x-frac{1}{x-2}=frac{x-1}{2-x}$ |
c) $frac{x+4}{{{x}^{2}}-3x+2}+frac{x+1}{{{x}^{2}}-4x+3}=frac{2x+5}{{{x}^{2}}-4x+3}$ |
d) $frac{2}{{{x}^{2}}-4}-frac{1}{x |
e) $frac{4x}{{{x}^{2}}+4x+3}-1=6left |
f) $frac{3}{4 |
g) $frac{1}{x-1}+frac{2{{x}^{2}}-5}{{{x}^{3}}-1}=frac{4}{{{x}^{2}}+x+1}$ |
h) $frac{12x+1}{6x-2}-frac{9x-5}{3x+1}=frac{108x-36{{x}^{2}}-9}{4 |
i) $x+frac{1}{x}={{x}^{2}}+frac{1}{{{x}^{2}}}$ |
j) $frac{1}{x}+2=left |
Bài 2: Cho $Delta ABC$có$AB=6cm,AC=9cm,BC=10cm$, đường phân giác trong$AD$, đường phân giác ngoài$AE$.
a) Tính $DB,DC,EB$.
b) Đường phân giác$CF$của $Delta ABC$cắt $AD$ở$I$. Tính tỉ số diện tích $Delta DIF$và diện tích$Delta ABC$.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân ở A, phân giác trong BD, BC = 10cm, AB = 15cm.
Tính AD, DC.
Bài 4: Cho tam giác ABC có 3 phân giác trong AM, BN, CP cắt nhau tại I.
Chứng minh a) ${frac { mathrm { AP } } { A P } cdot frac { B M } { B C } cdot frac { C N } { C A } = 1}$
b) ${frac { M I } { M A } + frac { N I } { N B } + frac { P I } { P C } = 1}$
– Hết –
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:
a) $frac{4}{{x – 1}} – frac{5}{{x – 2}} = – 3$ Điều kiện: $left{ begin{array}{l} Mẫu chung: Phương trình $begin{array}{l} $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l} Vậy $S = left{ {frac{1}{3};3} right}$ |
b) $3x – frac{1}{{x – 2}} = frac{{x – 1}}{{2 – x}}$ Điều kiện: $x – 2 ne 0 Leftrightarrow x ne 2$ Mẫu chung: x-2 Phương trình $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l} Vậy $S = left{ {frac{{ – 1}}{3}} right}$ |
c) $frac{{x + 4}}{{{x^2} – 3x + 2}} + frac{{x + 1}}{{{x^2} – 4x + 3}} = frac{{2x + 5}}{{{x^2} – 4x + 3}}$ $ Leftrightarrow frac{{x + 4}}{{ Điều kiện $left{ begin{array}{l} Phương trình $frac{{ $begin{array}{l} $ Leftrightarrow x = – 4$ Vậy $S = left{ { – 4} right}$ |
|
d) $frac{2}{{{x^2} – 4}} – frac{1}{{x Điều kiện: $left{ begin{array}{l} Mẫu chung: $x Phương trình $frac{{2x}}{{ $begin{array}{l} $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l} Vậy $S = left{ 3 right}$
|
|
e) $frac{{4x}}{{{x^2} + 4x + 3}} – 1 = 6left Điều kiện: $left{ begin{array}{l} Mẫu chung: $2 Phương trình $frac{{4.2x}}{{2 $begin{array}{l} $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l} Vậy$S = left{ 0 right}$
|
f) $frac{3}{{4 $ Leftrightarrow frac{3}{{4 Điều kiện: $left{ begin{array}{l} Mẫu chung: $12 Phương trình $frac{{3.3 $begin{array}{l} $ Leftrightarrow x = 5$ Vậy $S = left{ emptyset right}$ |
g) $frac{1}{{x – 1}} + frac{{2{x^2} – 5}}{{{x^3} – 1}} = frac{4}{{{x^2} + x + 1}}$ $ Leftrightarrow frac{1}{{x – 1}} + frac{{2{x^2} – 5}}{{ Điều kiện: $x – 1 ne 0 Leftrightarrow x ne 1$ vì ${x^2} + x + 1 > 0forall x$ Mẫu chung: $ Phương trình $frac{{1
|
|
|
$begin{array}{l}
Vậy $S = left{ 0 right}$ |
||
h) $frac{{12x + 1}}{{6x – 2}} – frac{{9x – 5}}{{3x + 1}} = frac{{108x – 36{x^2} – 9}}{{4 Điều kiện: $left{ begin{array}{l} Mẫu chung: $4 Phương trình $frac{{2 $begin{array}{l} $ Leftrightarrow x = frac{9}{{18}} Leftrightarrow x = frac{1}{2}$ Vậy $S = left{ {frac{1}{2}} right}$
|
||
i) $x + frac{1}{x} = {x^2} + frac{1}{{{x^2}}}$ $ Leftrightarrow x + frac{1}{x} = {left Điều kiện: $x ne 0$ Đặt $x + frac{1}{x} = t$ , phương trình $begin{array}{l} Với t = 2, ta có $x + frac{1}{x} = 2 Rightarrow {x^2} + 1 = 2x Leftrightarrow {x^2} – 2x + 1 = 0$ $ Leftrightarrow { Với t= – 1, ta có $x + frac{1}{x} = – 1 Rightarrow {x^2} + 1 = – x Leftrightarrow {x^2} + x + 1 = 0$ $ Leftrightarrow {left vì ${left Vậy $S = left{ 1 right}$ |
||
j) $frac{1}{x} + 2 = left $begin{array}{l} $ Leftrightarrow – left $ Rightarrow 1 + 2x = 0$ $ Leftrightarrow x = frac{{ – 1}}{2}$ Vậy $S = left{ {frac{{ – 1}}{2}} right}$ |
Bài 2:
Ta có: $frac{BD}{CD}=frac{AB}{AC}=frac{6}{9}=frac{2}{3}$
$Rightarrow BD=frac{2}{3}.DC$
Mà $BD+DC=BC=10$
$Rightarrow frac{2}{3}DC+DC=10Rightarrow frac{5}{3}DC=10Rightarrow DC=6cmRightarrow BD=4cm$
Ta có: $CE=BE+BC=BE+10$
Và $frac{BE}{CE}=frac{AB}{AC}=frac{2}{3}$
$Rightarrow frac{BE}{BE+10}=frac{2}{3}Rightarrow 3BE=2left
Vậy $BD=4cm,DC=6cm,BE=20cm$
Bài 3:
|
BD là phân giác trong của góc B nên ${Rightarrow frac { D A } { D C } = frac { B A } { B C }}$ Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có ${frac { D A + D C } { D C } = frac { B A + B C } { B C } Rightarrow frac { A C } { D C } = frac { 15 + 10 } { 10 }}$ ${Rightarrow D C = frac { 10 . A C } { 25 } = frac { 10.15 } { 25 } = 6}$ |
Ta có DA + DC = AC ${Rightarrow A D = A C – D C = 15 – 6 = 9}$ |
Bài 4:
a) Ta có AM là phân giác của góc A Theo tính chất đường phân giác trong tam giác, ta có ${frac { M B } { M C } = frac { A B } { A C }}$ Tương tự đối với các đường phân giác BN, CP ta có ${frac { N C } { N A } = frac { B C } { B A } ; frac { P A } { P B } = frac { C A } { C B }}$ |
|
Do đó ${frac { M B } { M C } cdot frac { N C } { N A } cdot frac { P A } { P B } = frac { A B } { A C } cdot frac { B C } { B A } cdot frac { C A } { C B } = 1}$ Vậy ${frac { mathrm { AP } } { A P } cdot frac { B M } { B C } cdot frac { C N } { C A } = 1}$ b) Gọi a, b, c lần lượt là độ dài của các cạnh BC, CA, AB Trong ${Delta A B M}$thì BI là phân giác ứng với cạnh AM nên $frac{MI}{IA}=frac{BM}{BA}=frac{BM}{c}Rightarrow frac{MI}{MI+IA}=frac{BM}{BM+c}Rightarrow frac{MI}{MA}=frac{BM}{BM+c}$ Trong ${Delta A C M}$thì CI là phân giác ứng với cạnh AM nên $frac{MI}{IA}=frac{CM}{CA}=frac{CM}{b}Rightarrow frac{MI}{MI+IA}=frac{CM}{CM+b}Rightarrow frac{MI}{MA}=frac{CM}{CM+b}$ Mà CM = BC – BM = a – BM . Nên ${frac { M I } { M A } = frac { a – B M } { a – B M + b }}$ So sánh ${Rightarrow frac { M I } { M A } = frac { a } { a + b + c }}$ Chứng minh tương tự ta có ${frac { N I } { B N } = frac { b } { a + b + c }}$ ${frac { P I } { C P } = frac { c } { a + b + c }}$ Suy ra ${frac { M I } { M A } + frac { N I } { B N } + frac { P I } { C P } = frac { a } { a + b + c } + frac { b } { a + b + c } + frac { c } { a + b + c } = frac { a + b + c } { a + b + c } = 1}$ Vậy ${frac { M I } { M A } + frac { N I } { N B } + frac { P I } { P C } = 1}$ |
– Hết –