Câu 31: Đáp án B
Phương pháp:
+) Viết phương trình mô tả vận tốc của vật trong 3h đầu, và trong 1h tiếp theo.
+) Sử dụng công thức $s=intlimits_{{{t}_{1}}}^{{{t}_{2}}}{vleft
Cách giải: Trong 3h đầu. Ta dễ dàng tìm được phương trình parabol là $vleft
=> Quãng đường vật di chuyển được trong 3h đầu là ${{s}_{1}}=intlimits_{0}^{3}{vleft
Tại $t=3$ta có: $vleft
Trong 1h tiếp theo $v=frac{27}{4}left
Vậy quãng đường s mà vật di chuyển được trong 4 giờ đó được : $s={{s}_{1}}+{{s}_{2}}=27left
Câu 32: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Cách giải: Đặt
$left{ begin{array}{l}
u = ln left
dv = dx
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
du = frac{{ – 2x}}{{9 – {x^2}}}\
v = x
end{array} right.$
$begin{array}{l}
Rightarrow I = intlimits_1^2 {ln left
{I_1} = intlimits_1^2 {frac{{{x^2}}}{{9 – {x^2}}}dx = intlimits_1^2 {left
end{array}$
$begin{array}{l}
= left. { – x} right|{}_1^2 + frac{9}{6}intlimits_1^2 {left
= – 1 + frac{3}{2}left
Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 5\
b = 6\
c = – 2
end{array} right. Rightarrow S = left| a right| + left| b right| + left| c right| = 13
end{array}$
Câu 33: Đáp án D
Phương pháp:
+) Tính khoảng cách từ O đến $left
+) $MOcap left
Cách giải: Gọi O là tâm của hình vuông $ABCDRightarrow SObot left
Gọi E là trung điểm của CD ta có :
$left{ begin{array}{l}
CD bot OE\
CD bot SO
end{array} right. Rightarrow CD bot left
Trong mặt phẳng $left
Ta có: $OB=frac{asqrt{2}}{2}Rightarrow SO=sqrt{S{{D}^{2}}-O{{D}^{2}}}=frac{asqrt{2}}{2}$
$Rightarrow frac{1}{O{{K}^{2}}}=frac{1}{S{{O}^{2}}}+frac{1}{O{{E}^{2}}}=frac{6}{{{a}^{2}}}Rightarrow OK=frac{asqrt{6}}{6}$
Ta có: $MOcap left
$Rightarrow dleft
Câu 34: Đáp án A
Phương pháp: Đặt $t={{log }_{2}}x$
Cách giải: Đặt $t={{log }_{2}}x$, với $xin left
Khi đó phương trình trở thành: ${{t}^{2}}+t+m=0Leftrightarrow m=-{{t}^{2}}-t=fleft
Xét hàm số $fleft
Số nghiệm của phương trình
$y=m$
Để phương trình ban đầu có nghiệm thực $xin left
Câu 35: Đáp án D
Phương pháp: Giải phương trình $ctext{os}2x=-frac{1}{2}$, tính được 1 góc và suy ra các góc còn lại của tam giác cân.
Cách giải: $ctext{os}2x=-frac{1}{2}Leftrightarrow 2x=pm frac{2pi }{3}+k2pi Leftrightarrow x=pm frac{pi }{3}+kpi $
Vì x là số đo của 1 góc của tam giác cân nên $0 < x < pi Rightarrow left[ begin{array}{l}
x = frac{pi }{3}\
x = frac{{2pi }}{3}
end{array} right.$
Với $x=frac{pi }{3}$=> tam giác cân trở thành tam giác đều => 3 góc của tam giác là $left{ frac{pi }{3};frac{pi }{3};frac{pi }{3} right}$
Với $x=frac{2pi }{3}Rightarrow $ 2 góc còn lại của tam giác cân đều bằng $frac{pi }{6}Rightarrow $3 góc của tam giác là
$left{ frac{2pi }{3};frac{pi }{6};frac{pi }{6} right}$
Câu 36: Đáp án D
Phương pháp:
+) Tính y’, tìm điều kiện để phương trình $y’=0$ có 2 nghiệm phân biệt.
+) Tìm các điểm cực trị của đồ thị hàm số và viết phương trình đường thẳng
+) Tìm điều kiện để $Oleft
Cách giải:
Ta có : $y’=3{{x}^{2}}-27a=0Leftrightarrow {{x}^{2}}=9a$ .
Để hàm số có cực đại, cực tiểu $Leftrightarrow pt,,y’=0$có 2 nghiệm phân biệt $Leftrightarrow a>0$
Khi đó phương trình $y’=0$ có 2 nghiệm phân biệt
$left[ begin{array}{l}
x = 3sqrt a Rightarrow y = – 54sqrt a Rightarrow Aleft
x = – 3sqrt a Rightarrow y = 54asqrt a Rightarrow Bleft
end{array} right.$
=>Phương trình đường thẳng đi qua cực đại, cực tiểu là :
$begin{array}{l}
frac{{x + 3sqrt a }}{{3sqrt a + 3sqrt a }} = frac{{y – 54asqrt a }}{{ – 54asqrt a – 54asqrt a }} Leftrightarrow frac{{x + 3sqrt a }}{{6sqrt a }} = frac{{y – 54asqrt a }}{{ – 108asqrt a }}\
Leftrightarrow 18aleft
end{array}$
Ta thấy đường thẳng d luôn đi qua gốc tọa độ với mọi $a>0$
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp: $fleft
Cách giải: $fleft
$fleft
$Rightarrow fleft
Câu 38: Đáp án C
Phương pháp: Đặt $z=a+bileft
Cách giải:Gọi $z=a+bileft
$begin{array}{l}
{left
Leftrightarrow – 3a – 3bi + 4ai – 4b + a – bi = 4i – 20 Leftrightarrow left
Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
– 2a – 4b = – 20\
4a – 4b = 4
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 4\
b = 3
end{array} right. Rightarrow z = 4 + 3i Rightarrow left| z right| = 5
end{array}$
Câu 39: Đáp án D
Phương pháp:
+) Xác định các điểm cực trị, các khoảng biến thiên của đồ thị hàm số $y=fleft
+) Đồ thị hàm số $y=fleft
Cách giải: Dựa vào đồ thị hàm số $y=fleft
x = – 1\
x = 1\
x = 4
end{array} right.$
$begin{array}{l}
f’left
f’left
end{array}$
Từ đó ta lập BBT của đồ thị hàm số $y=fleft
Đồ thị hàm số $y=fleft
Từ BBT ta dễ thấy hàm số $y=fleft
Câu 40: Đáp án C
Phương pháp:
+) Từ $2x+y=frac{5}{4}$rút y theo x, thế vào biểu thức P.
+) Tìm tập giá trị của x.
+) Tìm GTNN của biểu thức P bằng MTCT.
Cách giải:
$2x+y=frac{5}{4}Rightarrow y=frac{5}{4}-2xRightarrow P=frac{2}{x}+frac{1}{4y}=frac{2}{x}+frac{1}{4left
Xét hàm số $fleft
Sử dụng MTCT ta tính được $underset{xin left
Câu 41: Đáp án D
Phương pháp:
+) Viết phương trình các mặt phẳng ở đề bài.
+) Gọi $Mleft
$Leftrightarrow dleft
+) Tính các khoảng cách và giải hệ phương trình.
Cách giải:
Phương trình các mặt phẳng : $begin{array}{l}
left
left
left
left
end{array}$
Gọi $Mleft
$begin{array}{l}
Leftrightarrow dleft
Leftrightarrow frac{{left| {a + b + c – 1} right|}}{{sqrt 3 }} = left| a right| = left| b right| = left| c right| Rightarrow left{ begin{array}{l}
left| a right| = left| b right| = left| c right|\
frac{{left| {a + b + c – 1} right|}}{{sqrt 3 }} = left| a right|
end{array} right.
end{array}$
$left| a right| = left| b right| = left| c right| Rightarrow left[ begin{array}{l}
a = b = c\
a = b = – c\
a = c = – b\
b = c = – a
end{array} right.$
$TH1:,,a = b = c Rightarrow frac{{left| {3a – 1} right|}}{{sqrt 3 }} = left| a right| Leftrightarrow 9{a^2} – 6a + 1 = 3{a^2} Rightarrow a = frac{{3 pm sqrt 3 }}{6} Rightarrow left[ begin{array}{l}
Mleft
Mleft
end{array} right.$
$TH2:,,a = b = – c Rightarrow frac{{left| {a – 1} right|}}{{sqrt 3 }} = left| a right| Leftrightarrow {a^2} – 2a + 1 = 3{a^2} Leftrightarrow a = frac{{ – 1 pm sqrt 3 }}{2} Rightarrow left[ begin{array}{l}
left
Mleft
end{array} right.$
$TH3:,,a = c = – b Rightarrow frac{{left| {a – 1} right|}}{{sqrt 3 }} = left| a right| Leftrightarrow {a^2} – 2a + 1 = 3{a^2} Leftrightarrow a = frac{{ – 1 pm sqrt 3 }}{2} Rightarrow left[ begin{array}{l}
Mleft
Mleft
end{array} right.$
$TH4:,b = c = – a Rightarrow frac{{left| { – a – 1} right|}}{{sqrt 3 }} = left| a right| Leftrightarrow {a^2} + 2a + 1 = 3{a^2} Leftrightarrow a = frac{{1 pm sqrt 3 }}{2} Rightarrow left[ begin{array}{l}
Mleft
Mleft
end{array} right.$
Vậy có tất cả 8 điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 42: Đáp án A
Phương pháp:
+) Nhận xét dãy số trên là cấp số nhân, tìm số hạng đầu tiên ${{u}_{1}}$và công bội q.
+) Tìm số hạng tổng quát của cấp số nhân ${{u}_{1}}={{u}_{1}}.{{q}^{n-1}}$
Cách giải:
Dễ thấy dãy số $left
=>Số hạng tổng quát ${{u}_{n}}={{u}_{1}}.{{q}^{n-1}}={{2.2}^{n-1}}={{2}^{n}}$
Câu 43: Đáp án A
Phương pháp:
+) Tìm ĐK.
+) Đưa các logarit về cùng cơ số 2, đưa phương trình ban đầu về phương trình bậc 2, tìm điều kiện của m để phương trình bậc 2 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Cách giải:$begin{array}{l}
{log _{sqrt 2 }}left
Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > 1\
{left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > 1\
{x^2} – left
end{array} right.
end{array}$
Để phương trình ban đầu có hai nghiệm thực phân biệt thì phương trình
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta = {left
{x_1} > {x_2} > 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{m^2} + 4m – 32 > 0\
left
{x_1} + {x_2} > 2
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left[ begin{array}{l}
m > 4\
m < – 8
end{array} right.\
{x_1}{x_2} – left
{x_1} + {x_2} > 2
end{array} right.$
Theo định lí viet có: $left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = 2 + m\
{x_1}{x_2} = 9
end{array} right.$
$ Rightarrow left{ begin{array}{l}
left[ begin{array}{l}
m > 4\
m < – 8
end{array} right.\
9 – 2 – m + 1 > 0\
2 + m > 2
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left[ begin{array}{l}
m > 4\
m < – 8
end{array} right.\
m < 8\
m > 0
end{array} right. Leftrightarrow 4 < m < 8m in left{ {5;6;7} right}$
Câu 44: Đáp án A
Phương pháp:
+) Để mặt phẳng
+) Gọi H và K lần lượt là chân đường vuông góc của I trên
$Rightarrow {{left
Cách giải:
$begin{array}{l}
B in left
A in left
end{array}$
Khi đó mặt phẳng
Mặt cầu $left
Gọi H và K lần lượt là chân đường vuông góc của I trên
Để mặt phẳng
Ta có: $overrightarrow{AB}=left
=>Phương trình đường thẳng AB:
$left{ begin{array}{l}
x = t\
y = 1 – t\
z = 2t
end{array} right.,K in AB Rightarrow Kleft
Vì $IKbot ABRightarrow overrightarrow{IK}.overrightarrow{IB}=0Rightarrow left
$d{{left
$Rightarrow overrightarrow{IH}$và vec tơ pháp tuyến ${{overrightarrow{n}}_{left
$begin{array}{l}
{overrightarrow n _{left
2 – 2c = 0\
2 = – 2k\
c = – k
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
c = 1\
k = – 1
end{array} right. Rightarrow a = 2 – 2c = 0\
Rightarrow T = a + b + c = 0 + 2 + 1 = 3
end{array}$
Câu 45: Đáp án D
Phương pháp:
+) Xác định khoảng cách từ A đến
+) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính SA.
+) Tính thể tích khối chóp $V=frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}$
Cách giải: Trong $left
$begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
BC bot SA\
BC bot AB
end{array} right. Rightarrow BC bot left
Rightarrow AH bot left
end{array}$
Xét tam giác vuông SAB có:
$frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{S{{A}^{2}}}+frac{1}{A{{B}^{2}}}Leftrightarrow frac{2}{{{a}^{2}}}=frac{1}{S{{A}^{2}}}+frac{1}{{{a}^{2}}}Leftrightarrow SA=a$
Vậy ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=frac{1}{3}a.{{a}^{2}}=frac{{{a}^{3}}}{3}$
Câu 46: Đáp án D
Phương pháp: Đưa biểu thức T về dạng biểu thức vector bằng cách tìm các vecto biểu diễn cho các số phức.
Cách giải: Tập hợp các điểm z thỏa mãn điều kiện $left| z-1 right|=sqrt{2}$ là đường tròn $left
$T=left| z+i right|+left| z-2-i right|=left| z-left
Gọi M là điểm biểu diễn cho số phức z, $Aleft
Dễ thấy $A,Bin left
Ta có: $T=left| overrightarrow{OM}-overrightarrow{OA} right|+left| overrightarrow{OM}-overrightarrow{O}B right|=MA+MB=MA+sqrt{8-M{{A}^{2}}}$
Đặt $MA=xleft
$begin{array}{l}
f’left
fleft
end{array}$
Vậy $max T=4$
Câu 47: Đáp án B
Phương pháp:Tính thể tích ${{V}_{S.ABC}}=frac{1}{3}SA.{{S}_{ABC}}$theo $ctext{os}alpha $
Cách giải:
Gọi M là trung điểm của BC ta có: [left{ begin{array}{l}
BC bot AM\
BC bot SA
end{array} right. Rightarrow BC bot left
Trong $left
Ta có: $begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
left
AM bot BC\
SM bot BC
end{array} right. Rightarrow left
Rightarrow AM = frac{{AH}}{{sin alpha }} = frac{3}{{sin alpha }} Rightarrow BC = 2AM = frac{6}{{sin alpha }}\
Rightarrow {S_{ABC}} = frac{1}{2}AM.BC = frac{1}{2}.frac{3}{{sin alpha }}.frac{6}{{sin alpha }} = frac{9}{{{{sin }^2}alpha }}
end{array}$
Trong tam giác vuông SAM có: $SM=frac{AM}{sin alpha }=frac{3}{sin alpha ,ctext{os}alpha }$
$begin{array}{l}
Rightarrow SA = sqrt {S{M^2} – A{M^2}} = sqrt {frac{8}{{{{sin }^2}alpha ,c{rm{o}}{{rm{s}}^2}alpha }} – frac{9}{{{{sin }^2}alpha }}} = frac{{3sqrt {1 – c{rm{o}}{{rm{s}}^2}alpha } }}{{sin alpha ,c{rm{os}}alpha }} = frac{3}{{c{rm{os}}alpha }}\
Rightarrow {V_{S.ABC}} = frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = frac{1}{3}.frac{3}{{c{rm{os}}alpha }}.frac{9}{{{{sin }^2}alpha }} = frac{9}{{left
end{array}$
Đặt $t=ctext{os}alpha left
$begin{array}{l}
fleft
Rightarrow mathop {min }limits_{x in left
end{array}$
Câu 48: Đáp án D
Phương pháp: AB lớn nhất $Leftrightarrow dleft
Cách giải: Mặt cầu
Dễ thấy $Inotin Delta $
Ta có: ${{overrightarrow{u}}_{Delta }}=left
$Rightarrow fleft
Để AB lớn nhất $Leftrightarrow d{{left
Câu 49: Đáp án A
Phương pháp:
+) Biểu diễn không gian mẫu dưới dạng tập hợp $Omega =left{ left. left
+) Gọi A là biến cố: “Tập hợp các điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2”, biểu diễn A dưới dạng tập hợp và tìm số phần tử của A.
+) Tính xác suất của biến cố A:
Cách giải:
Không gian mẫu $Omega =left{ left. left
Có 9 cách chọn x, 9 cách chọn y, do đó $left| Omega right|=9,,x,,9,=81$
Tập hợp các điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2 là hình tròn tâm O bán kính 2.
Gọi A là biến cố: “ Tập hợp các điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2” $Rightarrow A=left{ left
Với $x=0Rightarrow yin left{ 0;pm 1;pm 2 right}Rightarrow $có 5 điểm
Với $x=pm 1Rightarrow yin left{ 0;pm 1 right}Rightarrow $Có $2.3=6$điểm
Với $x=pm 2Rightarrow y=0Rightarrow $Có 2 điểm.
$Rightarrow left| A right|=5+6+2=13.$ Vậy $Pleft
Câu 50: Đáp án C
Phương pháp:
+) Tính $f’left
+) Tính $intlimits_{0}^{1}{fleft
+) Giải hệ gồm 2 phương trình trên, tìm a và b.
Cách giải:
$begin{array}{l}
f’left
Rightarrow f’left
intlimits_0^1 {fleft
{I_1} = intlimits_0^1 {{{left
end{array}$
Đặt $left{ begin{array}{l}
u = x\
dv = {e^x}dx
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
du = dx\
v = {e^x}
end{array} right. Rightarrow {I_2} = left. {x{e^x}} right|{}_1^0 – intlimits_0^1 {{e^x}dx = left. {e – {e^x}} right|} {}_0^1 = e – left
$ Rightarrow intlimits_0^1 {fleft
Từ
a = 8\
b = 2
end{array} right.$