Câu 30: Đáp án D
Ta có: $OH=frac{220}{2}=110left
Ta có ${{S}_{xq}}=4.frac{1}{2}.10sqrt{346}.220=4400sqrt{346}left
Câu 31: Đáp án B
B sai vì dấu bằng phải xảy ra tại hữu hạn điểm.
Câu 32: Đáp án C
Ta có: $frac{{{V}_{A’B’C’D’.XYZT}}}{{{V}_{A’B’C’D’.ABCD}}}=frac{1}{2}left
Cho ${{V}_{XYZT.A’B’C’D’}}=7;{{V}_{A’B’C’D’.ABCD}}=24$
Khi đó ${{V}_{XYZT.ABCD}}=17Rightarrow k=frac{17}{7}.$
Câu 33: Đáp án A
Với $m=2Rightarrow fleft
Với $m=-2Rightarrow y=-12{{x}^{2}}+3x-4Rightarrow $ hàm số không đồng biến trên $mathbb{R}.$
Với $mne pm 2Rightarrow f’left
Khi đó hàm số đồng biến trên $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = {m^2} – 4 > 0\
Delta ‘ = {left
end{array} right. Leftrightarrow m > 2.$
Kết hợp 3 trường hợp suy ra $mge 2$ là giá trị cần tìm.
Câu 34: Đáp án C
Câu 35: Đáp án B
Ta có: $f’left
Do đó $underset{left
Câu 36: Đáp án B
Đáp án B sai vì nếu ${{u}_{1}}<0$ chẳng hạn ${{u}_{1}}=-1$ thì cấp số nhân đó là dãy số giảm.
Câu 37: Đáp án A
Gọi P là hình chiếu của A trên đáy $left
$AB=sqrt{A{{P}^{2}}+P{{B}^{2}}}=sqrt{{{h}^{2}}+B{{P}^{2}}}=sqrt{4{{R}^{2}}+P{{B}^{2}}}le sqrt{4{{R}^{2}}+4{{R}^{2}}}=2Rsqrt{2}$
Dấu bằng xảy ra $Leftrightarrow BP=PQ=2R.$
Câu 38: Đáp án D
Không gian mẫu là: $left| Omega right|={{6}^{4}}$
TH1: Môn Toán trùng mã đề thi môn Tiếng Anh không trùng có:
Bạn Hùng chọn 1 mã toán có 6 cách và 6 cách chọn mã môn Tiếng Anh khi đó Vương có 1 cách là phải giống Hùng mã Toán và 5 cách chọn mã Tiếng Anh có $6.1.6.5=180$ cách.
TH2: Môn Tiếng Anh trùng mã đề thi môn Toán không trùng có: $6.1.6.5=180$ cách.
Vậy $P=frac{180+180}{{{6}^{4}}}=frac{5}{18}.$
Câu 39: Đáp án B
Phần chung của hai khối chóp là hình bát diện đều.
Đặt $AB=aRightarrow MN=frac{asqrt{2}}{2}$
Do đó$V=2{{V}_{O.MNPQ}}=2.frac{1}{3}.frac{a}{2}.frac{{{a}^{2}}}{2}=frac{{{a}^{3}}}{6}=frac{2016}{6}=336.$
Câu 40: Đáp án A
Ta có: $ln sqrt{ab}=frac{1}{2}left
Câu 41: Đáp án A
Áp dụng công thức lãi suất: ${{T}_{n}}=frac{a}{m}.left
Câu 42: Đáp án C
Cả 3 khẳng định đều đúng.
Câu 43: Đáp án D
Dựa vào đồ thị hàm số $y=left| fleft
m = 0\
m > 4
end{array} right..$
Câu 44: Đáp án C
Tam giác ABC vuông tại A $Rightarrow BC=sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=2aRightarrow {{R}_{Delta ABC}}=frac{BC}{2}=a$
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ là $R=sqrt{{{R}^{2}}_{Delta ABC}+frac{A,A{{‘}^{2}}}{4}}=sqrt{{{a}^{2}}+frac{{{left
Câu 45: Đáp án C
Gọi M,N,P lần lượt là giao điểm của OA, OB, OC với cạnh BC, CA, AB.
Vì $OB’//SARightarrow frac{OA’}{SA}=frac{OM}{AM}$
Tương tự, ta có $frac{OB’}{SB}=frac{ON}{BN’};frac{OC’}{SC}=frac{OP}{PC}Rightarrow T=frac{OM}{AM}+frac{ON}{BN}+frac{OP}{PC}.$
Với O là trọng tâm của tam giác ABC $Rightarrow M,N,P$ lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB $Rightarrow frac{OM}{AM}=frac{ON}{BN}=frac{OP}{CP}=frac{1}{3}.$ Vậy tổng tỉ số $T=frac{OA’}{SA}+frac{OB’}{SB}+frac{OC’}{SC}=1.$
Chú ý: Bản chất bài toán là yêu cầu chứng minh $frac{OM}{AM}+frac{ON}{BN}+frac{OP}{PC}=1.$ Tuy nhiên với tinh thần trắc nghiệm ta sẽ chuẩn hóa với O là trọng tâm tam giác ABC.
Câu 46: Đáp án D
Vì ${{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}$ là ba nghiệm của phương trình $fleft
Ta có $f’left
Khi đó $begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
f’left
f’left
f’left
end{array} right. Rightarrow T = frac{1}{{aleft
= frac{1}{{aleft
end{array}$
Câu 47: Đáp án D
Với đáp án D, nếu mp $left
Câu 48: Đáp án D
Gọi M, N lần lượt thuộc cạnh SB,SC sao cho $SM=SN=2.$
Tam giác SMN đều $Rightarrow SM=SN=MN=2.$
Tam giác SAM có $widehat{text{AS}M}={{45}^{circ }}Rightarrow AM=2sqrt{2-sqrt{2}}.$
Tam giác SAN vuông cân tại S $Rightarrow AN=SAsqrt{2}=2sqrt{2}.$
Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC $Rightarrow SIbot left
Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp $Delta AMN.$ Diện tích tam giác AMN là
$S=sqrt{pleft
với $p=frac{AM+AN+MN}{2}.$
Tam giác SAI vuông tại I, có $SI=sqrt{S{{A}^{2}}-I{{A}^{2}}}=sqrt{4-{{R}^{2}}_{Delta AMN}}.$
Ta có $frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{V}_{S.ABC}}}=frac{SM}{SB}.frac{SN}{SC}=frac{2}{3}.frac{2}{4}=frac{1}{3}Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=3{{V}_{S.AMN}}Rightarrow dleft
Câu 49: Đáp án B
Xét hàm số $fleft
Suy ra $f”left
Do đó $f’left
Mà $fleft
Câu 50: Đáp án D
Gọi $left