Lời giải đề 9: Đề thi thử THPTQG môn Toán trường THPT Đoàn Thượng năm 2018-2019 lần 1-trang 1

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ Giải chi tiết đề THI THỬ THPTQG LẦN 1 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

năm 2018 – 2019

1.D

2.A

3.B

4.D

5.D

6.B

7.A

8.C

9.C

10.D

11.A

12.C

13.D

14.C

15.A

16.C

17.D

18.B

19.A

20.A

21.D

22.A

23.D

24.D

25.D

26.B

27.D

28.D

29.B

30.B

31.D

32.A

33.D

34.D

35.C

36.B

37.D

38.D

39.A

40.D

41.A

42.C

43.C

44.B

45.B

46.C

47.A

48.B

49.B

50.B

Câu 1.Chọn D

$y’=4{{x}^{3}}-4mx=4xleft( {{x}^{2}}-m right);,,,,y’=0Leftrightarrow x=0;x=pm sqrt{m}$  với $m>0$

Gọi $Aleft( 0;1 right),Bleft( sqrt{m};-{{m}^{2}}+1 right),Cleft( -sqrt{m};-{{m}^{2}}+1 right)$ là 3 điểm cực trị của hàm số (1); khi đó tam giác

    $Delta ABC$ cân tại  $A,I$ là tâm đường tròn đi qua $A,B,C$ nên  $Iin Oy$ , gọi $Ileft( 0;b right)$

Ta có:  $IA=R=1Leftrightarrow 1-b=1Leftrightarrow b=0$

                     $begin{array}{l}
IB = R = 1 Leftrightarrow m + {m^4} – 2{m^2} + 1 = 1 Leftrightarrow {m^4} – 2{m^2} + m = 0\
 Leftrightarrow mleft( {m – 1} right)left( {{m^2} + m – 1} right) = 0 Leftrightarrow {m_1} = 0;{m_2} = 1;{m_{3,4}} = frac{{ – 1 pm sqrt 5 }}{2}
end{array}$

Kết hợp điều kiện $m>0$ nên loại ${{m}_{4}}$ và ${{m}_{1}}$

Ta có $m_{2}^{3}+m_{3}^{3}=-1+sqrt{5}$ . Vậy chọn đáp án D.

 

Câu 2.Chọn A

Dùng casio, cho $a=3Rightarrow I=2$

$I={{log }_{frac{a}{2}}}(frac{{{a}^{2}}}{4})={{log }_{frac{a}{2}}}{{(frac{a}{2})}^{2}}=2{{log }_{frac{a}{2}}}(frac{a}{2})=2$

Câu 3.Chọn B

                 Số cách chọn một bạn nam và một bạn nữ để hát song ca là $C_{6}^{1}.C_{4}^{1}=24$ cách.

Câu 4.Chọn D

$D=mathbb{R}$

${{log }_{2}}left( {{5}^{x}}+2 right)+2.{{log }_{left( {{5}^{x}}+2 right)}}2>3Leftrightarrow {{log }_{2}}left( {{5}^{x}}+2 right)+frac{2}{{{log }_{2}}left( {{5}^{x}}+2 right)}>3$

$Leftrightarrow {{left[ {{log }_{2}}left( {{5}^{x}}+2 right) right]}^{2}}-3.{{log }_{2}}left( {{5}^{x}}+2 right)+2>0$

(vì ${{5}^{x}}+2>2text{ }forall xin mathbb{R}$ nên ${{log }_{2}}left( {{5}^{x}}+2 right)>{{log }_{2}}2=1text{ }forall xin mathbb{R}$)

$Leftrightarrow {{log }_{2}}left( {{5}^{x}}+2 right)>2$(nhận) hoặc ${{log }_{2}}left( {{5}^{x}}+2 right)<1$ (loại)

$Leftrightarrow {{5}^{x}}+2>4Leftrightarrow {{5}^{x}}>2Leftrightarrow x>{{log }_{5}}2Rightarrow S=left( {{log }_{5}}2;+infty  right)$.

$Rightarrow a=5;text{ }b=2Rightarrow P=2a+3b=16$.

               

Câu 5.Chọn D

Gọi$A=200$triệu đồng, $r=7%$.

Tổng số tiền ông Chính nhận sau 1 năm:${{T}_{1}}=A.left( 1+r right)$.

Tổng số tiền ông Chính nhận sau 2 năm:${{T}_{2}}=left( {{T}_{1}}+20 right).left( 1+r right)=left[ A.left( 1+r right)+20 right].left( 1+r right)=A.{{left( 1+r right)}^{2}}+20.left( 1+r right)$.

Tổng số tiền ông Chính nhận sau 3 năm:

${{T}_{3}}=left( {{T}_{2}}+20 right).left( 1+r right)=left[ A.{{left( 1+r right)}^{2}}+20.left( 1+r right)+20 right].left( 1+r right)=A.{{left( 1+r right)}^{3}}+20.{{left( 1+r right)}^{2}}+20.left( 1+r right)$.

Tổng số tiền ông Chính nhận sau 18 năm:

${{T}_{18}}=left( {{T}_{17}}+20 right).left( 1+r right)=A.{{left( 1+r right)}^{18}}+20.{{left( 1+r right)}^{17}}+20.{{left( 1+r right)}^{16}}+…+20.left( 1+r right)$

$=A.{{left( 1+r right)}^{18}}+20.left[ {{left( 1+r right)}^{17}}+{{left( 1+r right)}^{16}}+{{left( 1+r right)}^{15}}+…+left( 1+r right) right]$

$=A.{{left( 1+r right)}^{18}}+20.frac{{{left( 1+r right)}^{18}}-1}{r}-20$$=1.335.967.000$(VNĐ).

Câu 6.Chọn B

            Ta có: $left( SBC right)cap left( ABCD right)=BC$, $BCbot left( SAB right)$.

$left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{left( {SAB} right) cap left( {SBC} right) = SB}\
{left( {SAB} right) cap left( {ABCD} right) = AB}
end{array}} right.$

$Rightarrow left( left( SBC right),,,left( ABCD right) right)=widehat{SBA}={{60}^{{}^circ }}$.

       Trong $Delta SAB$vuông tại $A$, $tan {{60}^{{}^circ }}=frac{SA}{AB}=frac{x}{a}$$Rightarrow x=asqrt{3}$.

Câu 7 .Chọn A

Đặt ${{left( 1-2x right)}^{2019}}={{a}_{0}}+{{a}_{1}}x+{{a}_{2}}{{x}^{2}}+…+{{a}_{2019}}{{x}^{2019}}$.

Cho $x=1$ ta có tổng các hệ số ${{a}_{0}}+{{a}_{1}}+{{a}_{2}}+…+{{a}_{2019}}={{left( 1-2 right)}^{2019}}=-1$.

Câu 8 .Chọn C

                  Theo định lý Ta- let ta có $frac{SA’}{SA}=frac{SB’}{SB}=frac{SC’}{SC}=frac{SD’}{SD}=frac{1}{3}$ .

                  Mà $frac{{{V}_{SA’B’C’}}}{{{V}_{SABC}}}=frac{SA’}{SA}frac{SB’}{SB}frac{SC’}{SC}={{left( frac{1}{3} right)}^{3}}=frac{1}{27}$$Rightarrow {{V}_{SA’B’C’}}=frac{1}{27}{{V}_{SABC}}$(1)

$frac{{{V}_{SA’D’C’}}}{{{V}_{SADC}}}=frac{SA’}{SA}frac{SD’}{SD}frac{SC’}{SC}={{left( frac{1}{3} right)}^{3}}=frac{1}{27}$$Rightarrow {{V}_{SA’D’C’}}=frac{1}{27}{{V}_{SADC}}$(2)

                  Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có $Rightarrow {{V}_{SA’B’C’}}+{{V}_{SA’D’C’}}=frac{1}{27}left( {{V}_{SABC}}+{{V}_{SADC}} right)$   $Rightarrow {{V}_{SA’B’C’D’}}=frac{1}{27}{{V}_{SABCD}}=frac{1}{27}V$

Câu 9.Chọn C

Ta có ${{V}_{S.ABC}}=frac{1}{3}SA.{{S}_{Delta ABC}}Rightarrow SA=frac{3{{V}_{S.ABC}}}{{{S}_{Delta ABC}}}=frac{frac{3{{a}^{3}}}{4}}{frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}}=asqrt{3}.$

Câu 10.Chọn D

$begin{array}{l}
{log _5}left( {frac{{4a + 2b + 5}}{{a + b}}} right) = a + 3b – 4 Leftrightarrow {log _5}left( {frac{{4a + 2b + 5}}{{5a + 5b}}} right) = (5a + 5b) – (4a + 2b + 5)\
 Leftrightarrow {log _5}left( {4a + 2b + 5} right) + (4a + 2b + 5) = {log _5}left( {5a + 5b} right) + (5a + 5b){rm{   (1)}}
end{array}$

Xét  hàm số $f(x)={{log }_{2}}x+x$ có $f'(x)=frac{1}{xln 2}+1>0,forall x>0$ nên hàm số $f(x)={{log }_{2}}x+x$đồng biến trên khoảng $left( 0;+infty  right)$). Do đó

$(1)Leftrightarrow fleft( 4a+2b+5 right)=fleft( 5a+5b right)Leftrightarrow 4a+2b+5=5a+5bLeftrightarrow a=5-3b$ thay vào T, ta được:

$T={{a}^{2}}+{{b}^{2}}={{left( 5-3b right)}^{2}}+{{b}^{2}}=10{{b}^{2}}-30b+25ge frac{5}{2}.$

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $b=frac{3}{2}$ và $a=frac{1}{2}.$

Câu 11.Chọn A

Ta có phương trình: ${{4}^{x}}-m{{.2}^{x+1}}+2m=0$             (1)

Đặt: ${{2}^{x}}=t>0$, phương trình trở thành: ${{t}^{2}}-2mt+2m=0$           (2)

Để phương trình (1) có hai nghiệm thì phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt dương

$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta ‘ > 0\
S > 0\
P > 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{m^2} – 2m > 0\
2m > 0
end{array} right. Leftrightarrow m > 2$

 

Khi đó phương trình (2) có hai nghiệm ${{t}_{1}},{{t}_{2}}$  thỏa mãn:

                                ${{t}_{1}}.{{t}_{2}}=2mLeftrightarrow {{2}^{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}}=2mLeftrightarrow 8=2mLeftrightarrow m=4$(thỏa mãn)

Vậy $m=4$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 12.Chọn C

Ta có: ${{4}^{3x-2}}=16Leftrightarrow 3x-2=2Leftrightarrow x=frac{4}{3}$.                                                  

Vậy phương trình có nghiệm là: $x=frac{4}{3}$.

Câu 13 .Chọn D

Có  $intlimits_{8}^{12}{fleft( x right)} text{d}x=intlimits_{4}^{12}{fleft( x right)} text{d}x-intlimits_{4}^{8}{fleft( x right)} text{d}x=-2$.

Vậy $I=intlimits_{1}^{12}{fleft( x right)} text{d}x=intlimits_{1}^{8}{fleft( x right)} text{d}x+intlimits_{8}^{12}{fleft( x right)} text{d}x=7$.

Câu 14.Chọn C

Ta có phương trình $left( Oxz right):y=0$.

Do mặt cầu$left( S right)$tâm $I(a;b;c)$bán kính bằng 1, tiếp xúc với mặt phẳng $left( Oxz right)$nên $dleft( I,text{ }left( Oxz right) right)=1Leftrightarrow left| b right|=1$ .

Câu 15.Chọn A

Gọi $H$ là trung điểm $AB$ $Rightarrow IHbot AB$ tại $H$ $Rightarrow IH={{d}_{left( I;left( AB right) right)}}={{d}_{left( I;Ox right)}}$.

$Ox$có một véc tơ chỉ phương là $overrightarrow{u}=left( 1,;,0,;,0 right)$, chọn điểm $Mleft( 2,;0,;,0 right)in Ox$.

$Rightarrow overrightarrow{IM}=left( 1,;,2,;,-3 right)Rightarrow left[ overrightarrow{IM},overrightarrow{u} right]=left( 0,;,-3,;,2 right)Rightarrow IH={{d}_{left( I,Ox right)}}=frac{left| left[ overrightarrow{IM},overrightarrow{u} right] right|}{left| overrightarrow{u} right|}=sqrt{13}$.

( Cách khác: Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $I$ lên trục $Ox$$Rightarrow Hleft( 1,;,0,;,0 right)$$Rightarrow IH=sqrt{13}$)

Mà $HA=frac{1}{2}AB=sqrt{3}$.

Nên bán kính mặt cầu cần tìm là $R=IA=sqrt{I{{H}^{2}}+H{{A}^{2}}}=4$.

Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: ${{left( x-1 right)}^{2}}+{{left( y+2 right)}^{2}}+{{left( z-3 right)}^{2}}=16$.

Câu 16.Chọn C

Ta có: $int{left( {{x}^{4}}+{{x}^{2}} right)text{d}x}=frac{1}{5}{{x}^{5}}+frac{1}{3}{{x}^{3}}+C$ ($C$là hằng số).

Câu 17.Chọn D

      

Theo bài ra, ta có : $l=AB=a$, $r=HB=frac{BC}{2}=frac{a}{2}$.

Diện tích xung quanh của hình nón tạo thành khi quay tam giác đều $ABC$ quanh trục $AH$ là

       ${{S}_{xq}}=pi rl=pi .frac{a}{2}.a=frac{pi {{a}^{2}}}{2}$.

Câu 18.Chọn B

Cách 1: Ta có: ${y}’={{x}^{2}}-2mx+m+2$.

${y}’=0Leftrightarrow {{x}^{2}}-2mx+m+2=0,,left( 1 right)$.

Để hàm số có hai điểm cực trị thì phương trình $left( 1 right)$ có hai nghiệm phân biệt.

$Delta ‘ > 0 Leftrightarrow {m^2} – m – 2 > 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m <  – 1\
m > 2
end{array} right.,,left( * right)$

Phương trình đường thẳng đi qua điểm CĐ, CT của hàm số là: $y=left( -frac{2}{3}{{m}^{2}}+frac{2}{3}m+frac{4}{3} right)x+frac{1}{3}mleft( m+2 right)$.

Gọi $Aleft( {{x}_{1}};{{y}_{1}} right),Bleft( {{x}_{2}};{{y}_{2}} right)$ là hai điểm cực đại, cực tiểu của đồ thị hàm số, khi đó để hàm số có giá trị cực đại, và giá trị cực tiểu dương thì ${{y}_{1}}+{{y}_{2}}>0$ và đồ thị hàm số $y=frac{1}{3}{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}+(m+2)x$ cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất.

Theo định lý vi-et ta có ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2m$

Nên  ${{y}_{1}}+{{y}_{2}}>0Leftrightarrow left( -frac{2}{3}{{m}^{2}}+frac{2}{3}m+frac{4}{3} right)left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} right)+frac{2}{3}mleft( m+2 right)>0$

$Leftrightarrow left( -frac{2}{3}{{m}^{2}}+frac{2}{3}m+frac{4}{3} right)left( 2m right)+frac{2}{3}mleft( m+2 right)>0$

$Leftrightarrow 2mleft( -2{{m}^{2}}+3m+6 right)>0$

$Leftrightarrow min left( -infty ;frac{3-sqrt{57}}{4} right)cup left( 0;frac{3+sqrt{57}}{4} right),left( ** right)$.

 Để đồ thị hàm số $y=frac{1}{3}{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}+(m+2)x$ cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất thì phương trình $y=0$ có  $1$ nghiệm đơn duy nhất, khi đó $frac{1}{3}{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}+(m+2)x=0,left( 2 right)$ có $1$  nghiệm đơn duy nhất.

Ta có: $frac{1}{3}{x^3} – m{x^2} + (m + 2)x = 0 Leftrightarrow xleft( {{x^2} – 3mx + 3m + 6} right) = 0$ $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
{x^2} – 3mx + 3m + 6 = 0,,left( 3 right)
end{array} right.$

 

Để phương trình $left( 1 right)$ có  $1$ nghiệm đơn duy nhất thì phương trình $left( 3 right)$ vô nghiệm, khi đó điều kiện là $Delta =9{{m}^{2}}-12m-24<0$ $Leftrightarrow frac{2-2sqrt{7}}{3}<m<frac{2+2sqrt{7}}{3},left( *** right)$.

Kết hợp $left( * right),,left( ** right),,left( *** right)$ ta được tập các giá trị của $m$ thỏa mãn là  $2<m<frac{2+2sqrt{7}}{3},$.

Cách 2: Ta có: ${y}’={{x}^{2}}-2mx+m+2$.

${y}’=0Leftrightarrow {{x}^{2}}-2mx+m+2=0,,left( 1 right)$.

Để hàm số có hai điểm cực trị thì phương trình $left( 1 right)$ có hai nghiệm phân biệt, khi đó

$Delta ‘ > 0 Leftrightarrow {m^2} – m – 2 > 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m <  – 1\
m > 2
end{array} right.,,left( * right)$

Để hàm số có giá trị cực đại, cực tiểu dương thì đồ thị hàm số $y=frac{1}{3}{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}+(m+2)x$ cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất và giá trị của hàm số tại điểm uốn luôn dương.

Để đồ thị hàm số $y=frac{1}{3}{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}+(m+2)x$ cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất thì phương trình $y=0$ có nghiệm duy nhất, khi đó $frac{1}{3}{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}+(m+2)x=0,left( 2 right)$ có $1$ nghiệm  đơn duy nhất.

Ta có: $frac{1}{3}{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}+(m+2)x=0Leftrightarrow xleft( {{x}^{2}}-3mx+3m+6 right)=0$

$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
{x^2} – 3mx + 3m + 6 = 0,,left( 3 right)
end{array} right.$

Để phương trình $left( 1 right)$ có nghiệm  đơn duy nhất thì phương trình $left( 3 right)$ vô nghiệm, khi đó điều kiện :$Delta =9{{m}^{2}}-12m-24<0$ $Leftrightarrow frac{2-2sqrt{7}}{3}<m<frac{2+2sqrt{7}}{3},left( ** right)$.

Để giá trị của hàm số tại điểm uốn luôn dương:

${y}’={{x}^{2}}-2mx+m+2,,{{y}’}’=2x-2m$

${{y}’}’=0Leftrightarrow 2x-2m=0Leftrightarrow x=m$

Ta có: $yleft( m right)>0Rightarrow frac{{{m}^{3}}}{3}-{{m}^{3}}+mleft( m+2 right)>0$

$Leftrightarrow mleft( -2{{m}^{2}}+3m+6 right)>0$

$Leftrightarrow min left( -infty ;frac{3-sqrt{57}}{4} right)cup left( 0;frac{3+sqrt{57}}{4} right),left( *** right)$

Kết hợp $left( * right),,left( ** right),,left( *** right)$ ta được tập các giá trị của $m$ thỏa mãn là  $2<m<frac{2+2sqrt{7}}{3},$

Bình luận : đáp án của đề gốc bị sai chúng tôi đã thảo luận và sửa lại đáp án như trên .

Câu 19.Chọn A

Ta thấy $C;,D;,M;,N$ không đồng phẳng nên $CM$và $DN$ chéo nhau.

Câu 20.Chọn A

Điều kiện xác định: $frac{4}{5}le xle 5$

Từ điều kiện suy ra $x+sqrt{5x-4}>0;3sqrt{5-x}+7-x>0$ (1)

$3sqrt{5-x}+3sqrt{5x-4}=2x+7Leftrightarrow 3left( x-sqrt{5x-4} right)=3sqrt{5-x}-left( 7-x right)$

$Leftrightarrow frac{3left( {{x}^{2}}-5x+4 right)}{x+sqrt{5x-4}}=frac{-{{x}^{2}}+5x-4}{3sqrt{5-x}+7-x}$ $Leftrightarrow left( {{x}^{2}}-5x+4 right)left( frac{3}{x+sqrt{5x-4}}+frac{1}{3sqrt{5-x}+7-x} right)=0,left( 2 right)$

Từ (1) suy ra $frac{3}{x+sqrt{5x-4}}+frac{1}{3sqrt{5-x}+7-x}>0$.

Do đó phương trình $left( 2 right)$ ${x^2} – 5x + 4 = 0 Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1}\
{x = 4}
end{array}} right.$

(thỏa mãn điều kiện) suy ra tổng các nghiệm của phương trình là 5.

Câu 21 .Chọn D

${log _3}left( {2x + 1} right) – {log _3}left( {x – 1} right) = 1 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > 1\
{log _3}frac{{2x + 1}}{{x – 1}} = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > 1\
frac{{2x + 1}}{{x – 1}} = 3
end{array} right. Leftrightarrow x = 4$

Câu 22.Chọn A

Vẽ đường sinh $AA’$.

Lúc này góc giữa $AB$ và trục $d$ là $widehat{A’AB}={{30}^{{}^circ }}$ nên trong tam giác $AA’B$ vuông tại $A’$ có $A’B=AA’.tan {{30}^{{}^circ }}=sqrt{3}R.frac{sqrt{3}}{3}=R$.

Hạ $O’H$ vuông góc với $A’B$ tại $H$ thì $O’Hbot $$left( AA’B right)$.

Vì $d,text{//},left( AA’B right)$ nên $dleft( d;AB right)=dleft( d,left( AA’B right) right)=dleft( O,left( AA’B right) right)=O’H$

$=sqrt{{{R}^{2}}-frac{A'{{B}^{2}}}{4}}=sqrt{{{R}^{2}}-frac{{{R}^{2}}}{4}}=frac{Rsqrt{3}}{2}$.

Câu 23.Chọn D

Gọi $O$ là tâm hình vuông $ABCD$.

Vì $S.ABCD$ là hình chóp đều nên $SObot left( ABCD right)$.

Cạnh bên $SA$ tạo với đáy góc $60{}^circ $$Rightarrow widehat{SAO}=60{}^circ $.

Tam giác vuông $SAO$ có $tan 60{}^circ =frac{SO}{AO}Rightarrow SO=AO.tan 60{}^circ =frac{asqrt{2}}{2}.sqrt{3}=frac{asqrt{6}}{2}$.

Vậy thể tích của khối chóp $S.ABCD$là ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=frac{1}{3}.frac{asqrt{6}}{2}.{{a}^{2}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{6}$.

Câu 24.Chọn D

$D=mathbb{R}$

$y’=m{{x}^{2}}-2x+2.$

TH1: $m=0$

Ta có: $y’=-2x+2$.Hàm số nghịch biến khi $y’le 0Leftrightarrow xge 1$

$Rightarrow $ Hàm số $y=frac{m{{x}^{3}}}{3}-{{x}^{2}}+2x+1-m$ nghịch biến trên $left( 1;+infty  right)$.

Vậy $m=0$ không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

TH2: $mne 0$

Hàm số $y=frac{m{{x}^{3}}}{3}-{{x}^{2}}+2x+1-m$ nghịch biến trên $mathbb{R}$

$Leftrightarrow y’=m{{x}^{2}}-2x+2le 0,,forall xin mathbb{R}$.

$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m < 0\
Delta ‘ = 1 – 2m le 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m < 0\
m ge frac{1}{2}
end{array} right. Rightarrow $

 

không có giá trị nào của $m$ thỏa mãn.

Vậy không có giá trị nào của $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 25.Chọn D

Ta có$OO’=h,IA=R,AO=rRightarrow {{r}^{2}}={{R}^{2}}-frac{{{h}^{2}}}{4} (0<h<2R).$

Thể tích của khối trụ là $V=pi {{r}^{2}}h=frac{pi }{4}left( 4{{R}^{2}}h-{{h}^{3}} right)$

,Xét hàm số $f(h)=frac{pi }{4}left( 4{{R}^{2}}h-{{h}^{3}} right)$

${f}'(h)=frac{pi }{4}left( 4{{R}^{2}}-3{{h}^{2}} right), {f}'(h)=0Leftrightarrow h=frac{2Rsqrt{3}}{3}$.

Bảng biến thiên

Vậy ${{V}_{max }}=frac{4pi {{R}^{3}}sqrt{3}}{9}$ khi $h=frac{2Rsqrt{3}}{3}.$

Câu 26.Chọn B

$I$ là hình chiếu vuông góc của $M$ trên trục$OxRightarrow Ileft( 1; 0; 0 right)$.

Bán kính $IM=sqrt{{{0}^{2}}+{{left( -2 right)}^{2}}+{{3}^{2}}}=sqrt{13}.$

Vậy Phương trình mặt cầu tâm $I$bán kính $IM$ là ${{(x-1)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=13$.

Câu 27.Chọn D

TXĐ $D=left[ 2;4 right]$, ta có $y’=frac{1}{2sqrt{x-2}}-frac{1}{2sqrt{4-x}}$.

$y’=0Leftrightarrow frac{1}{2sqrt{x-2}}-frac{1}{2sqrt{4-x}}=0$$Rightarrow sqrt{4-x}=sqrt{x-2}Leftrightarrow 4-x=x-2Leftrightarrow x=3in D$.

     

 Vì $y(2)=sqrt{2},text{  }y(4)=sqrt{2},text{  }y(3)=2$ nên           $underset{left[ 2;4 right]}{mathop{Max}},y=y(3)=2,underset{left[ 2;4 right]}{mathop{text{   Min}}},y=y(2)=y(4)=sqrt{2}Rightarrow M=2,text{ }m=sqrt{2}$$Rightarrow $chọn D.

Câu 28.Chọn D

Ta có ${y}’=frac{{{left( 2x+1 right)}^{prime }}}{left( 2x+1 right)ln 2}=frac{2}{left( 2x+1 right)ln 2}$$Rightarrow $chọn D.  

Câu 29.Chọn B

Phương trình hoành độ giao điểm:

${x^3} – 3x = x Leftrightarrow {x^3} – 4x = 0 Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0}\
{x =  – 2}\
{x = 2}
end{array}} right.$

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

$S=intlimits_{-2}^{0}{left| {{x}^{3}}-3x-x right|dx}+intlimits_{0}^{2}{left| {{x}^{3}}-3x-x right|dx}=intlimits_{-2}^{0}{left( {{x}^{3}}-4x right)dx}+intlimits_{0}^{2}{left( 4x-{{x}^{3}} right)dx}=8$

Câu 30.Chọn B

Theo đề: ${f}’left( x right).fleft( x right)={{x}^{4}}+{{x}^{2}}$. Lấy nguyên hàm hai vế, ta được:

 $int{{f}’left( x right).fleft( x right)dx}=int{left( {{x}^{4}}+{{x}^{2}} right)dxRightarrow }int{fleft( x right)dleft( fleft( x right) right)}=int{left( {{x}^{4}}+{{x}^{2}} right)dxRightarrow frac{{{f}^{2}}left( x right)}{2}+C=frac{{{x}^{5}}}{5}+frac{{{x}^{3}}}{3}}$

Mà $fleft( 0 right)=2Rightarrow frac{{{2}^{2}}}{2}+C=0Rightarrow C=-2Rightarrow {{f}^{2}}left( x right)=frac{2{{x}^{5}}}{5}+frac{2{{x}^{3}}}{3}+4Rightarrow {{f}^{2}}left( 2 right)=frac{332}{15}$

 

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *